Exercise 3. Choose the answer A, B, C or D that best fits — Không quảng cáo

Đề bài Exercise 3 Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question Câu 1 Elevate your workout with the ultimate performance _______


Đề bài

Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 1

Elevate your workout with the ultimate performance _______ and sports bras from our newest collection.

  • A.

    leggings

  • B.

    shorts

  • C.

    pants

  • D.

    jeans

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

leggings: quần bó sát co giãn

shorts: quần đùi

pants: quần dài

jeans: quần bò

Elevate your workout with the ultimate performance leggings and sports bras from our newest collection.

( Nâng cao hiệu quả tập luyện của bạn với quần legging và áo lót thể thao hiệu suất cao nhất từ bộ sưu tập mới nhất của chúng tôi.)

Đáp án: A

Câu 2

It was the decade _______ people only had black-and-white TVs.

  • A.

    then

  • B.

    when

  • C.

    which

  • D.

    what

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề phía trước chỉ một một khoảng thời gian => phía sau cần đại từ quan hệ chỉ thời gian “when”.

It was the decade when people only had black-and-white TVs.

(Đó là thập kỷ mà người ta chỉ có TV đen trắng.)

Đáp án: B

Câu 3

At six o’clock yesterday evening, my mom _______ her favorite TV program.

  • A.

    watches

  • B.

    has watched

  • C.

    was watching

  • D.

    watched

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Câu nhắc đến hành động diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ “at six o’clock yesterday evening”=> động từ chia quá khứ tiếp diễn,

watches (hiện tại đơn)

has watched (hiện tại hoàn thành)

was watching (quá khứ tiếp diễn)

watched (quá khứ đơn)

At six o’clock yesterday evening, my mom was watching her favorite TV program.

(Vào lúc sáu giờ tối hôm qua, mẹ tôi đang xem chương trình TV yêu thích của bà.)

Đáp án: C

Câu 4

Which one has the same meaning as this sentence “ We used to be friends .”

  • A.

    We are friends forever.

  • B.

    We will be friends.

  • C.

    We are no longer friends.

  • D.

    We have been friends for years.

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Cấu trúc used to be” = “be no longer”: đã từng là gì = không còn là gì.

We are friends forever: Chúng tôi là bạn mãi mãi.

We will be friends: Chúng tôi sẽ là bạn bè.

We are no longer friends: Chúng tôi không còn là bạn bè nữa.

We have been friends for years: Chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm.

Which one has the same meaning as this sentence “ We used to be friends .”

(Câu nào có cùng nghĩa với câu này “Chúng ta đã từng là bạn bè”.)

=> We are no longer friends.

( Chúng tôi không còn là bạn bè nữa.)

Đáp án: C

Câu 5

Could I have ______ of butter, please?

  • A.

    a few

  • B.

    a bit

  • C.

    a more

  • D.

    a lots

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Phía sau là danh từ không đếm được => phía trước cần điền lượng từ “a bit”.

a few: một vài (+ danh từ đếm được)

a bit : một ít (+ danh từ không đếm được)

Các từ “a more” và “a lots” không tồn tại.

Could I have a bit of butter, please?

(Cho tôi xin một ít bơ được không?)

Đáp án: B

Câu 6

People are not protecting Mother Earth, ______?

  • A.

    are they

  • B.

    aren't they

  • C.

    is it

  • D.

    isn't it

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Mệnh đề chính chia ở dạng phủ định “are not” => câu hỏi đuôi chia ở dạng khẳng định. Chủ ngữ “people” => câu hỏi đuôi đổi thành “they”.

People are not protecting Mother Earth, are they ?

(Mọi người đang không bảo vệ Đất Mẹ phải không?)

Đáp án: A

Câu 7

This is a(n) ______ kettle that switches itself off when it boils.

  • A.

    automatic

  • B.

    secondhand

  • C.

    multifunctional

  • D.

    homemade

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

automatic (adj): tự động

secondhand (adj): đồ si, cũ

multifunctional (adj): đa chức năng

homemade (adj): tự chế

This is an automatic kettle that switches itself off when it boils.

(Đây là một chiếc ấm đun nước tự động cái mà tự tắt khi sôi.)

Đáp án: A

Câu 8

I'm afraid there aren’t ______ for everyone.

  • A.

    enough desserts

  • B.

    desserts enough

  • C.

    too much desserts

  • D.

    much desserts

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc "enough"

“enough” đứng trước danh từ và đứng sau tính từ => “desserts” là danh từ nên cụm đầy đủ là “enough desserts”.

I'm afraid there aren’t enough desserts for everyone.

(Tôi e là không có đủ món tráng miệng cho mọi người.)

Đáp án: A

Câu 9

Do you know how much energy a ______ panel produces?

  • A.

    sun

  • B.

    sunny

  • C.

    solar

  • D.

    non-solar

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Vị trí còn trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm “solar panel”: pin năng lượng mặt trời.

sun (n): mặt trời

sunny (adj): nhiều nắng

solar (adj): (năng lượng) mặt trời

non-solar (adj): không có năng lượng mặt trời

Do you know how much energy a solar panel produces?

(Bạn có biết một tấm pin mặt trời tạo ra bao nhiêu năng lượng không?)

Đáp án: C

Câu 10

Sơn Đoòng Cave holds the world’s largest natural cave ______ a volume of 38.5 million m 3 .

  • A.

    in

  • B.

    for

  • C.

    with

  • D.

    into

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Cụm “with the volume of”: với thế tích.

Sơn Đoòng Cave holds the world’s largest natural cave with a volume of 38.5 million m 3 .

(Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới với thể tích 38,5 triệu m3.)

Đáp án: C

Câu 11

Although Nam had an interesting solo trip around Viet Nam, he found it hard to ______ his friends and family.

  • A.

    stay with

  • B.

    leave behind

  • C.

    stop off

  • D.

    carry on

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

stay with: ở lại

leave behind: bỏ lại, rời xa

stop off: dừng lại

carry on: tiếp tục

Although Nam had an interesting solo trip around Viet Nam, he found it hard to leave behind his friends and family.

( Mặc dù Nam đã có một chuyến du lịch một mình thú vị khắp Việt Nam nhưng anh ấy cảm thấy khó có thể rời xa bạn bè và gia đình.)

Đáp án: B

Câu 12

A desert is a large area covered with sand or rocks, and with very little ______.

  • A.

    evaporation

  • B.

    solidification

  • C.

    precipitation

  • D.

    liquefication

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

evaporation (n): sự bay hơi

solidification (n): sự đông đặc

precipitation (n): lượng mưa; sự kết tủa

liquefaction (n): sự hóa lỏng

A desert is a large area covered with sand or rocks, and with very little precipitation .

(Sa mạc là một khu vực rộng lớn được bao phủ bởi cát hoặc đá và có lượng mưa thấp.)

Đáp án: C