Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given — Không quảng cáo

Đề bài Exercise 7 Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged 31 The bell rang Everyone raced out of the


Đề bài

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The bell rang. Everyone raced out of the classroom. (when)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề thời gian “when”

Lời giải chi tiết :

31. When + S + Ved, S + Ved: diễn tả 2 hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ

The bell rang. Everyone raced out of the classroom.

(Chuông reo. Mọi người chạy ùa ra khỏi lớp.)

=> When the bell rang, everyone raced out of the classroom.

(Khi chuông reo, mọi người chạy ra khỏi lớp.)

Đáp án: When the bell rang, everyone raced out of the classroom.

32. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in. (If)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in.

(Văn phòng có thể đóng cửa. Trong trường hợp đó, Mike sẽ không thể vào được.)

=> If the office is closed, Mike won't be able to get in.

(Nếu văn phòng đóng cửa, Mike sẽ không thể vào được.)

Đáp án: If the office is closed, Mike won't be able to get in.

33. After she had explained everything dearly, we started our work.

By the time

Đáp án:

By the time

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

33. After S1+ Vquá khứ đơn, S2+ V2 quá khứ đơn

= By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII): một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.

After she had explained everything dearly, we started our work.

(Sau khi cô ấy giải thích cặn kẽ mọi chuyện, chúng tôi bắt đầu công việc của mình.)

=> By the time we started our work, she had explained everything clearly .

(Khi chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi việc một cách rõ ràng.)

Đáp án: we started our work, she explained everything clearly.

34. The drugstore is to the left of the bakery.

The bakery

Đáp án:

The bakery

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Lời giải chi tiết :

34. left: bên trái >< right: bên phải

The drugstore is to the left of the bakery.

(Hiệu thuốc nằm ở bên trái tiệm bánh.)

=> The bakery is to the right of the drug store.

(Tiệm bánh ở bên phải hiệu thuốc.)

Đáp án: is to the right of the drug store.

35. Does his class have twenty-five students?

Are

Đáp án:

Are

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “there be”

Lời giải chi tiết :

35. Does his class have twenty-five students?

(Lớp của anh ấy có 25 học sinh phải không?)

=> Are there twenty-five students in his class?

(Có 25 học sinh trong lớp anh ấy không?)

Đáp án: there twenty-five students in his class?