Fill in the blanks with the correct forms of the words in — Không quảng cáo

Đề bài Fill in the blanks with the correct forms of the words in brackets 16 Local people destroying the site it in the 20th century (CONSTRUCT) Đáp án 16


Đề bài

Fill in the blanks with the correct forms of the words in brackets.

16. Local people destroying the site

it in the 20 th century. (CONSTRUCT)

Đáp án:

16. Local people destroying the site

it in the 20 th century. (CONSTRUCT)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

16. Vị trí trống cần một động từ ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động nên động từ phải ở dạng V3/ed.

construct (v): xây dựng => constructed (v3/ed): được xây dựng

Local people destroying the site constructed it in the 20th century.

(Người dân địa phương đã phá hủy địa điểm được xây dựng vào thế kỷ 20.)

Đáp án: constructed

17.

is destroying large areas of tropical rain forest. (FOREST)

Đáp án:

17.

is destroying large areas of tropical rain forest. (FOREST)

Lời giải chi tiết :

17. Trước động từ tobe “is” cần một danh từ làm chủ ngữ.

forest (n): rừng => deforestation (n): nạn phá rừng

Deforestation is destroying large areas of tropical rain forest.

(Phá rừng đang phá hủy diện tích lớn rừng mưa nhiệt đới.)

Đáp án: deforestation

18. Last week, my best friend

to try raw oysters. (DECISION)

Đáp án:

18. Last week, my best friend

to try raw oysters. (DECISION)

Lời giải chi tiết :

18. Sau chủ ngữ “my best friend” (bạn tốt của tôi) cần một động từ chia thì.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) => Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.

decision (n): quyết định => decided (v): quyết định

Last week, my best friend decided to try raw oysters.

(Tuần trước, người bạn thân nhất của tôi quyết định thử món hàu sống.)

Đáp án: decided

19. Electric cars reduce the

of greenhouse gases by about 20%. (EMIT)

Đáp án:

19. Electric cars reduce the

of greenhouse gases by about 20%. (EMIT)

Lời giải chi tiết :

19. Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

emit (v): thải ra => emission (n): khí thải

Electric cars reduce the emission of greenhouse gases by about 20%.

(Ôtô điện giúp giảm lượng khí thải nhà kính khoảng 20%.)

Đáp án: emission

20. Fascinated by the pictures, I decided to go to the temple to see its impressive wall

. (DECORATE)

Đáp án:

20. Fascinated by the pictures, I decided to go to the temple to see its impressive wall

. (DECORATE)

Lời giải chi tiết :

20. Sau tính từ “impressive” (ấn tượng) cần một danh từ ghép.

decorate (v): trang trí => decorations (n): đồ trang trí

Fascinated by the pictures, I decided to go to the temple to see its impressive wall decorations.

(Bị mê hoặc bởi những bức tranh, tôi quyết định đến chùa để xem những bức trang trí trên tường ấn tượng)

Đáp án: decorations