For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word / phrase in brackets and do not change it. Write NO MORE THAN FIVE WORDS.
36. She couldn't decide which dress she should wear for the party on Friday evening. (WHAT)
She couldn't
for the party on Friday evening.
Đáp án:
She couldn't
for the party on Friday evening.
Kiến thức: Từ để hỏi + to V
36.
Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì.
She couldn't decide which dress she should wear for the party on Friday evening.
(Cô ấy không thể quyết định nên mặc chiếc váy nào để đi dự tiệc vào tối thứ Sáu.)
Đáp án: She couldn't decide what to wear for the party on Friday evening.
(Cô ấy không thể quyết định mặc gì cho bữa tiệc tối thứ Sáu.)
37. The teacher wondered how she could teach her students about healthy eating. (TO)
The teacher wondered
her students about healthy eating.
Đáp án:
The teacher wondered
her students about healthy eating.
37.
Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì.
The teacher wondered how she could teach her students about healthy eating.
(Cô giáo tự hỏi làm sao cô có thể dạy học sinh của mình về việc ăn uống lành mạnh.)
Đáp án: The teacher wondered how to teach her students about healthy eating.
(Giáo viên băn khoăn làm sao để dạy cho học sinh về cách ăn uống lành mạnh.)
38. I don't know which book I should read first. (TO)
I don't know
first.
Đáp án:
I don't know
first.
38.
Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì.
I don't know which book I should read first.
(Tôi không biết nên đọc gì trước.)
Đáp án: I don't know what to read first.
(Tôi không biết đọc gì trước.)