Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả — Không quảng cáo

Đề bài Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B


Đề bài
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

3. x 2 + 4x + 4

Đáp án

a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

3. x 2 + 4x + 4

b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.

Lời giải chi tiết :

a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^3}}}{{x + 2}} = {\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\) nên a – 3.

b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là: \(1:\frac{{x + y}}{{x - y}} = \frac{{x - y}}{{x + y}}\) nên b – 1.

c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\) là: \( - \left( {\frac{3}{{x - y}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{x - y}}\) nên c – 2.

Đáp án: a – 3 ; b – 1 ; c – 2 .