Giải 1. Save energy at home – Going Green SGK tiếng Anh 6 – Right on — Không quảng cáo

Giải tiếng Anh 6 Right on


1.Save energy at home – Going Green – Tiếng Anh 6 – Right on

Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần 1.Save energy at home – Going Green – SGK tiếng Anh 6 – Right on

Bài 1

1. a) In which room can you find each of the appliances below? What do you use each one for? What powers them?

(Bạn có thể tìm thấy mỗi đồ dùng dưới đây ở phòng nào? Bạn sử dụng mỗi cái để làm gì? Công dụng của họ là gì?)

Lời giải chi tiết:

You can find a fridge, a kettle, an iron and a toaster in the kitchen.

You can find a telephone, a lamp and a television in the living room.

You can find a hair dryer in the bedroom.

We use a fridge to keep food cool. Sometimes there is a part that keeps food frozen.

We use a telephone to talk to people who are not in the same place as we are.

We use a lamp to light up a small area.

We use a hair dryer to dry our hair after we have washed it.

We use an iron to press clothes.

We use a toaster to toast bread, crumpets, bagels, etc.

We use a kettle to boil water for tea and coffee.

We use a television to watch programmes.

We use an air conditioner to keep a room cool in hot weather.

They all use electricity to function/ Electricity powers them.

Tạm dịch:

Bạn có thể tìm thấy tủ lạnh, ấm đun nước, bàn ủi và máy nướng bánh mì trong nhà bếp.

Bạn có thể tìm thấy điện thoại, đèn và TV trong phòng khách.

Bạn có thể tìm thấy máy sấy tóc trong phòng ngủ.

Chúng tôi sử dụng tủ lạnh để giữ cho thực phẩm luôn mát mẻ. Đôi khi có một bộ phận giữ cho thực phẩm đông lạnh.

Chúng tôi sử dụng điện thoại để nói chuyện với những người không ở cùng nơi với chúng tôi.

Chúng tôi sử dụng một chiếc đèn để thắp sáng một khu vực nhỏ.

Chúng ta sử dụng máy sấy tóc để làm khô tóc sau khi đã gội sạch.

Chúng tôi sử dụng bàn là để ủi quần áo.

Chúng tôi sử dụng máy nướng bánh mì để nướng bánh mì, bánh mì vụn, bánh mì tròn, v.v.

Chúng tôi sử dụng một ấm đun nước để đun sôi nước pha trà và cà phê.

Chúng tôi sử dụng một chiếc tivi để xem các chương trình.

Chúng tôi sử dụng máy điều hòa không khí để giữ cho một căn phòng mát mẻ trong thời tiết nóng bức.

Chúng đều sử dụng điện để hoạt động/ Điện cung cấp năng lượng cho chúng.

Bài 1

b. Read the definition. How many of the household appliances above are vampire devices?

( Đọc định nghĩa. Có bao nhiêu thiết bị gia dụng ở trên là thiết bị của ma cà rồng?)

Lời giải chi tiết:

All the appliances have the potential to be vampire devices if we never unplug them.

(Tất cả các thiết bị có khả năng trở thành thiết bị của ma cà rồng nếu chúng ta không bao giờ rút phích cắm của chúng)

Bài 2

2. Look at the drawing and talk about the ways people waste energy in the house.

(Nhìn vào hình vẽ và nói về những cách mọi người lãng phí năng lượng trong nhà.)

SAVE ENERGY AT HOME

People use more energy now than in the past. American households, for example, double the amount of energy they use every 20 years! Just stop for a minute and think about all the things in your house that use electricity. Here are some simple ways to help save some energy in the house!

Phương pháp giải:

Mọi người sử dụng nhiều năng lượng hơn bây giờ so với quá khứ. Ví dụ, các hộ gia đình Mỹ tăng gấp đôi lượng năng lượng họ sử dụng sau mỗi 20 năm! Chỉ cần dừng lại một phút và nghĩ về tất cả những thứ sử dụng điện trong ngôi nhà của bạn. Dưới đây là một số cách đơn giản để giúp tiết kiệm một phần năng lượng trong nhà!

Lời giải chi tiết:

In the kitchen, people sometimes leave the fridge open.

In the bedroom, people sometimes don't turn off the light when they leave the room.

Bài 3

3. How can you save energy at home? Read the text and say.

(Làm thế nào bạn có thể tiết kiệm năng lượng ở nhà? Đọc văn bản và nói.)

Lời giải chi tiết:

Close all doors and windows to keep in the heat.

Turn off all electrical

Turn off lights when you don't need them. Don't waste water appliances when not use.

Tạm dịch:

Đóng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ để giữ nhiệt.

Tắt tất cả điện

Tắt đèn khi bạn không cần. Không lãng phí các thiết bị nước khi không sử dụng.

Bài 4

4. Portfolio: Keep a learning log during this month. Write three entries per week on what you do to save electricity in your home.

(Danh mục đầu tư: Giữ nhật ký học tập trong tháng này. Viết ba mục mỗi tuần về những việc bạn làm để tiết kiệm điện trong nhà.)

Lời giải chi tiết:

Week 1

Monday

Turned off the light and the computer in my brother's room. My brother was out for the evening.

Wednesday

Asked Dad to replace the washer on bathroom tap because it was leaking.

Thursday

Stayed five minutes less than usual in the shower and saved water.

Tạm dịch:

Tuần 1

thứ hai

Tắt đèn và máy tính trong phòng anh trai tôi. Anh trai tôi đã ra ngoài vào buổi tối.

Thứ Tư

Yêu cầu bố thay máy giặt trên vòi nhà tắm vì nó bị rò rỉ.

Thứ năm

Dùng ít hơn năm phút so với bình thường trong vòi hoa sen và tiết kiệm nước.


Cùng chủ đề:

Food – 3a. Reading - Unit 3: All about food - Tiếng Anh 6 – Right on!
Free - Time activities - 2f. Skills - Unit 2. Every day - Tiếng Anh 6 – Right on!
Friends around the world – Hello! - Tiếng Anh 6 – Right on!
Furniture & Appliances - Unit 1. Home & Places - Tiếng Anh 6 – Right on!
Giải 1. A letter about a building – Writing SGK tiếng Anh 6 – Right on
Giải 1. Save energy at home – Going Green SGK tiếng Anh 6 – Right on
Giải 2. A blog entry about your routine – Writing SGK tiếng Anh 6 – Right on
Giải 2. Reduce waste at school – Going Green SGK tiếng Anh 6 – Right on
Giải 2a. Reading - Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 - Right on
Giải 2b. Grammar - Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 - Right on
Giải 2f. Skills - Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 - Right on