Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 17, 18 SGK Toán 4
Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau ...
Bài 1
Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:
a) 35 627 449; b) 123 456 789;
c) 82 175 263; d) 850 003 200.
Phương pháp giải:
- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Xác định hàng của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của các chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Số 35 627 449 đọc là: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 30 000 000.
Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.
b) Số 123 456 789 đọc là: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng triệu nên có giá trị 3 000 000.
Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000.
c) Số 82 175 263 đọc là: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 đơn vị.
Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
d) Số 850 003 200 đọc là: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
Chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Bài 2
Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị.
Phương pháp giải:
Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 5 760 342 b) 5 706 342
c) 50 076 342 d) 57 634 002
Bài 3
Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên :
Tên nước |
Số dân |
Việt Nam |
77 263 000 |
Lào |
5 300 000 |
Cam-pu-chia |
10 900 000 |
Liên Bang Nga |
147 200 000 |
Hoa Kỳ |
273 300 000 |
Ấn Độ |
989 200 000 |
a) Trong các nước đó :
- Nước nào có dân số nhiều nhất ?
- Nước nào có dân số ít nhất ?
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít lên đến nhiều.
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng đã cho để xác định số dân của các nước, từ đó tìm nước có số dân nhiều nhất, nước có số dân ít nhất.
- So sánh số dân của các nước rồi sắp xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều.
Lời giải chi tiết:
a) Trong số các nước nêu trên nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất và nước Lào có dân số ít nhất.
b) Ta có :
\(5\; 300\; 000 < 10 \; 900\; 000 < 77 \; 263 \; 000\) \(< 147\; 200 \; 000 < 273 \; 300 \; 000 \) \(< 989 \; 200 \; 000.\)
Các nước có số dân xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều là :
Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.
Bài 4
Cho biết: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
Viết |
Đọc |
1 000 000 000 |
'' Một nghìn triệu'' hay "một tỉ" |
5 000 000 000 |
" năm nghìn triệu" hay "……………". |
315 000 000 000 |
"ba trăm mười lăm nghìn triệu" hay "……………tỉ " |
……………………… |
"…………triệu" hay "ba tỉ" |
Phương pháp giải:
Quan sát rồi đọc và viết tương tự như ví dụ mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết |
Đọc |
1 000 000 000 |
“ Một nghìn triệu” hay “một tỉ” |
5 000 000 000 |
“ năm nghìn triệu” hay “năm tỉ ” |
315 000 000 000 |
“ ba trăm mười lăm nghìn triệu” hay “ba trăm mười lăm tỉ” |
3 000 000 000 |
“Ba nghìn triệu” hay “ba tỉ” |
Bài 5
Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó :
Phương pháp giải:
Quan sát lược đồ để tìm số dân của các tỉnh, thành phố, sau đó đọc các số đó theo các quy tắc : "Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải."
Lời giải chi tiết:
Hà Giang có sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.
Hà Nội có ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.
Quảng Bình có tám trăm mười tám nghìn ba trăm người.
Gia Lai có một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người.
Ninh Thuận có năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm người.
TP Hồ Chí Minh có năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn tám trăm người.
Cà Mau có một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm người.