Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 cánh diều Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8 cánh diều


Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \(4{{\rm{x}}^2} + 28{\rm{x}} + 49\)

b) \(16{y^2} - 8y + 1\)

c) \(4{{\rm{a}}^2} + 20{\rm{a}}b + 25{b^2}\)

d) \(9{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + {y^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định các biểu thức A, B rồi áp dụng các công thức sau để viết:

\(\begin{array}{l}{A^2} + 2AB + {B^2} = {\left( {A + B} \right)^2}\\{A^2} - 2{\rm{A}}B + {B^2} = {\left( {A - B} \right)^2}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \(4{{\rm{x}}^2} + 28{\rm{x}} + 49 = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^2} + 2.2{\rm{x}}.7 + {7^2} = {\left( {2{\rm{x}} + 7} \right)^2}\)

b) \(16{y^2} - 8y + 1 = {\left( {4y} \right)^2} - 2.4y.1 + {1^2} = {\left( {4y - 1} \right)^2}\)

c) \(4{{\rm{a}}^2} + 20{\rm{a}}b + 25{b^2} = {\left( {2{\rm{a}}} \right)^2} + 2.2{\rm{a}}.5b + {\left( {5b} \right)^2} = {\left( {2{\rm{a}} + 5b} \right)^2}\)

d) \(9{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + {y^2} = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^2} - 2.3{\rm{x}}.y + {y^2} = {\left( {3{\rm{x}} - y} \right)^2}\)


Cùng chủ đề:

Giải Toán 8 tập 2 Cánh diều
Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 17 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 36 SGK Toán 8 – Cánh diều