Giải bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.

Bước 2: Khoanh vào chữ đặt trước hình tam giác có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.

Lời giải chi tiết:

36 : 9 = 4

9 x 2 = 18

72 : 9 = 8

63 : 9 = 7

Hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10 là hình C.

Chọn C .

Câu 4

Có 27 bạn tập nhảy dây. Cô giáo đã chia đều các bạn thành 9 nhóm.

Hỏi:

a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có mấy bạn?

b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải:

a) Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm = Số bạn tập nhảy dây : Số nhóm

b) Số bạn tập nhảy dây ở 2 nhóm = Số bạn tập nhảy dây ở  mỗi nhóm x 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

9 nhóm: 27 bạn

a) 1 nhóm: ..?.. bạn

b) 2 nhóm: ..?.. bạn

Bài giải

a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có số bạn là

27 : 9 = 3 (bạn)

b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có số bạn là

3 x 2 = 6 (bạn)

Đáp số: a) 3 bạn

b) 6 bạn

Câu 5

Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.

Bước 2: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

90 : 9 = 10

2 x 4 = 8

9 x 1 = 9

54 : 9 = 6

Ta có 6 < 8 < 9 < 10


Cùng chủ đề:

Giải bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 (tiết 1) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 (tiết 2) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 2) trang 31 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 1) trang 32 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 3) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 2) trang 36 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14: Một phần mấy (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14: Một phần mấy (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống