Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 44, 45 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 44, 45 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số 39 064 178 có: a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. Trong các số 738 038 398, 7 488 000, 10 874 555, 8 000 000, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?

Câu 1

Đ, S?

Số 39 064 178 có:

a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu.    .......

b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. .......

c) Chữ số 6 ở hàng nghìn.       .......

d) Chữ số 9 ở hàng triệu.        .......

Phương pháp giải:

Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.

Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S

Lời giải chi tiết:

Số 39 064 178 có:

a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu.                Đ

b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị.              Đ

c) Chữ số 6 ở hàng nghìn.                   S

d) Chữ số 9 ở hàng triệu.                    Đ

Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng

- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 738 038 398, 7 488 000, 10 874 555, 8 000 000, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?

+ Chữ số 8 ở lớp triệu;

+ Lớp nghìn không chứa chữ số 3;

+ Các chữ số ở lớp đơn vị bằng nhau.

A. 738 038 398

B. 7 488 000

C. 10 874 555

D. 8 000 000

Phương pháp giải:

Tìm số thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: ................................

b) Số liền sau của số 999 999 999 là: ................................

c) Số bé nhất có chín chữ số là: ................................

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi ở đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999

b) Số liền sau của số 999 999 999 là: 1 000 000 000

c) Số bé nhất có chín chữ số là: 100 000 000


Cùng chủ đề:

Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 11: Hàng và lớp (tiết 1) trang 39, 40 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 11: Hàng và lớp (tiết 2) trang 40, 41 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 11: Hàng và lớp (tiết 3) trang 41, 42 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trang 43, 44 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 44, 45 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 45, 46 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn trang 47, 48 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 49 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 1) trang 51 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống