Giải bài 12 trang 32 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 — Không quảng cáo

SBT Toán 6 - Giải SBT Toán 6 - Cánh diều Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên - Cánh diều


Giải bài 12 trang 32 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Tải về

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp cho ô hỏi chấm. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.

Đề bài

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp cho ô hỏi chấm. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.

Â. \(\frac{{ - 5}}{9} = \frac{{10}}{?}\);                 L. \(\frac{{12}}{{ - 8}} = \frac{?}{6}\);

I. \(\frac{?}{{14}} = \frac{{ - 23}}{7}\);                     Ờ. \(\frac{{34}}{{12}} = \frac{{17}}{?}\)

N. \(\frac{{ - 24}}{?} = \frac{6}{5}\);                      V. \(\frac{{15}}{{ - 7}} = \frac{{ - 15}}{?}\);

G. \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{?}{{36}}\);                         H. \(\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{?}\)

A. \(\frac{8}{{13}} = \frac{?}{{39}}\);                    M. \(\frac{?}{{11}} = \frac{{ - 22}}{{121}}\);

C. \(\frac{{ - 3}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{?}\);                     Ẹ. \(\frac{4}{{ - 9}} = \frac{?}{{ - 27}}\)

7

-18

-20

-27

-9

6

-46

85

45

24

-2

12

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào một trong hai cách sau để tìm ra số còn thiếu:

Cách 1: \(\frac{a}{b} = \;\frac{c}{d}\)  nếu \(a.d = b.c\)

Cách 2: \(m \ne 0\)và \(\frac{a}{b} = \frac{{a.m}}{{b.m}}\); \(\frac{a}{b} = \frac{{a:m}}{{b:m}}\)

Lời giải chi tiết

Â. \(\frac{{ - 5}}{9} = \frac{{10}}{?}\); Do đó: \(( - 5).? = 9.10 \Leftrightarrow ? = 9.10:( - 5) =  - 18\)

L. \(\frac{{12}}{{ - 8}} = \frac{?}{6}\); Do đó: \(( - 8).? = 12.6 \Leftrightarrow ? = 12.6:( - 8) =  - 9\)

I. \(\frac{?}{{14}} = \frac{{ - 23}}{7}\);      Do đó: \(7.? = ( - 23).14 \Leftrightarrow ? = ( - 23).14:7 =  - 46\)

Ờ. \(\frac{{34}}{{12}} = \frac{{17}}{?}\), Do đó: \(34.? = 12.17 \Leftrightarrow ? = 12.17:34 = 6\)

N. \(\frac{{ - 24}}{?} = \frac{6}{5}\);          Do đó: \(6.? = ( - 24).5 \Leftrightarrow ? = ( - 24).5:6 =  - 20\)

V. \(\frac{{15}}{{ - 7}} = \frac{{ - 15}}{?}\);         Do đó: \(15.? = ( - 15).( - 7) \Leftrightarrow ? = ( - 15).( - 7):15 = 7\)

G. \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{?}{{36}}\);             Do đó: \(12.? = ( - 9).36 \Leftrightarrow ? = ( - 9).36:12 =  - 27\)

H. \(\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{?}\); Do đó: \(7.? = 21.15 \Leftrightarrow ? = 21.15:7 = 45\)

A. \(\frac{8}{{13}} = \frac{?}{{39}}\);        Do đó: \(13.? = 8.39 \Leftrightarrow ? = 8.39:13 = 24\)

M. \(\frac{?}{{11}} = \frac{{ - 22}}{{121}}\);        Do đó: \(121.? = ( - 22).11 \Leftrightarrow ? = ( - 22).11:121 =  - 2\)

C. \(\frac{{ - 3}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{?}\);         Do đó: \(\left( { - 3} \right).? = 17.( - 15) \Leftrightarrow ? = 17.( - 15):\left( { - 3} \right) = 85\)

Ẹ. \(\frac{4}{{ - 9}} = \frac{?}{{ - 27}}\); Do đó: \(( - 9).? = ( - 27).4 \Leftrightarrow ? = ( - 27).4:( - 9) = 12\)

Vậy ta có bảng:

V

Â

N

G

L

I

C

H

A

M

7

-18

-20

-27

-9

6

-46

85

45

24

-2

12

Điều cô giáo khuyên em: Vâng lời cha mẹ


Cùng chủ đề:

Giải bài 10 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 11 trang 11 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 11 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 11 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 12 trang 11 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 12 trang 32 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 12 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 13 trang 12 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 13 trang 32 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 13 trang 91 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 14 trang 15 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2