Giải Bài 13: Nói và nghe: Kể chuyện: Bữa ăn trưa SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải sách Tiếng Việt 2, Tiếng Việt 2 KNTT, tổng hợp văn mẫu hay nhất Tuần 7: Đi học vui sao


Giải Bài 13: Nói và nghe: Kể chuyện: Bữa ăn trưa SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tải về

Giải Bài 13: Nói và nghe: Kể chuyện: Bữa ăn trưa SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Câu 1

Câu 1: Nghe kể chuyện

Bữa ăn trưa

(Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ)

(1) Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,...

(2) Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thấy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thấy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau.

(3) Bữa trưa hôm nay của Chi có trứng rán, ruốc cá, su hào luộc cùng cà rốt. Trông sặc sỡ như một vườn hoa. Thầy hiệu trưởng nói: “Đẹp đấy!”. Chi thích lắm.

“Mẹ em nấu ăn giỏi lắm ạ”. Chi tự hào nói.

“Vậy à?”, thầy chỉ tay vào món ruốc và hỏi, “Thế món này là gì nhỉ? Món này là của biển hay của đồi núi?”.

Chi đoán là của đồi núi nhưng em không chắc lắm bèn đáp: “Em không biết ạ”

Thầy cười và nói: Ruốc cá là từ biển mà ra. Rồi thầy giải thích cách làm ruốc cá.

(4) Cả lớp ồ lên. Còn Chi thấy rất vui khi biết đồ ăn của mình đã thoả mãn hai yêu cầu biển và đồi núi. Thế là em ăn luôn và thấy thức ăn mẹ làm ngon tuyệt.

(Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên của số)

Câu 2

Câu 2: Chọn kể  1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, dựa vào phần nội dung câu chuyện vừa được nghe để kể lại.

Lời giải chi tiết:

- Tranh 1 – Đoạn 1

Ở trường mà Chi theo học, bữa trưa của học sinh cần phải đầy đủ món ăn của biển và món ăn của đồi núi. Mỗi ngày bố mẹ sẽ chuẩn bị cho các học sinh những món ăn xuất xứ từ biển và những món ăn xuất xứ từ đồi núi. Khi học sinh đã ngồi vào bàn, thầy hiệu trưởng sẽ hỏi:

- Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?

- Có ạ!

Thế rồi tất cả sẽ mở hộp đồ ăn mà mẹ đã chuẩn bị sẵn cho mình. Nhất định thầy sẽ rất vui nếu như các học sinh mang đầy đủ món ăn của biển và món ăn của đồi núi. Cái gì đó của biển tức là hải sản, ví dụ: cá, tôm,… Cái gì đó của đồi núi là rau, thịt,…

- Tranh 2 – Đoạn 2

Thầy hiệu trưởng đi kiểm tra hộp cơm của từng bạn. Tới mỗi một bạn thầy đều nhẹ nhàng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”

Nhưng nếu có bạn nào đó mà phụ huynh chưa kịp chuẩn bị món ăn của biển hoặc món ăn của núi thì cũng không sao cả. Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thầy nói “đồi núi” thì cô sẽ gặp thịt hoặc rau.

- Tranh 3 – Đoạn 3

Đến lượt Chi, cô bé rất hồi hộp. Bữa trưa hôm nay của Chi có trứng rán, ruốc cá, su hào luộc cùng cà rốt. Trông sặc sỡ như một vườn hoa. Thầy hiệu trưởng dành lời khen cho chiếc hộp cơm xinh xắn. Chi tự hào nói:

- Mẹ em nấu ăn giỏi lắm ạ.

“Vậy à”, thầy hiệu trưởng vui vẻ đáp rồi chỉ tay vào một món ruốc cá trong hộp cơm của Chi:

- Thế món ăn này là gì nhỉ? Món ăn của biển hay của đồi núi.

Chi đoán là của đồi núi, nhưng em không chắc lắm nên đã đáp rằng: “Em không biết ạ.”

Thầy cười nói: Ruốc cá làm từ biển mà. Rồi thầy giải thích cụ thể cách làm ruốc cá.

- Tranh 4 – Đoạn 4

Các bạn trong lớp cùng xôn xao bàn luận về những món ăn của biển và của núi đồi. Chi cũng cảm thấy rất vui vì hộp cơm của mình đã thỏa mãn yêu cầu. Từ đây, cô bé hiểu thêm về những món ăn đến từ biển và đến từ núi. Thế là cô bé ăn luôn và thấy thức ăn của mẹ làm ngon tuyệt.

Vận dụng

Vận dụng: Chọn a hoặc b:

a. Kể cho người thân về giờ ăn trưa ở lớp em.

b. Kể cho bạn về bữa ăn trưa của em

Phương pháp giải:

Em lựa chọn kể cho các đối tượng (người thân, bạn) về bữa ăn trưa của em theo gợi ý:

- Bữa ăn trưa gồm những món gì?

- Em có cảm thấy ngon miệng không?

- Em có suy nghĩ gì khi được ăn những bữa ăn đó?

Lời giải chi tiết:

Tham khảo:

a. Kể với người thân

Bố mẹ ơi, hôm nay con sẽ kể cho bố mẹ về bữa ăn trưa ở trường con nhé. Đến giờ ăn, chúng con ngồi vào chỗ tại bàn ăn và nhận được những hộp cơm xinh xắn. Khi mở ra, con thấy rất vui, hộp cơm của con giống như một biển hoa đầy màu sắc. Có màu trắng tinh của cơm, màu xanh của canh rau, có màu vàng tươi của trứng rán, và cả màu thịt kho tàu chín vào thơm nức. Con đã ăn hết suất cơm đó. Chúng con còn được uống sữa đậu tráng miệng nữa. Bữa cơm thật ngon miệng. Con thấy biết ơn các cô chú nhà ăn đã chuẩn bị cho chúng con bữa cơm ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng như thế.

b. Kể với bạn

Minh ơi, hôm nay bữa trưa cậu ăn gì thế? Hôm nay ở trường, tớ được ăn cơm với canh rau củ. Ngon lắm! Tớ thích ăn canh rau củ nhất luôn. À, tớ còn được ăn cả trứng rán nữa. Hôm nay tớ đã ăn cơm xong sớm nhất lớp đấy. Tớ sẽ bảo mẹ tớ bữa sau nấu canh rau củ cho tớ ăn.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 12: Viết: Nghe - Viết: Cái trống trường em SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Đọc mở rộng Chủ đề Thầy cô SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Đọc mở rộng: Chủ đề Vật nuôi trong nhà SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Đọc: Bờ tre đón khách SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Đọc: Danh sách học sinh SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Nói và nghe: Kể chuyện: Bữa ăn trưa SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Nói và nghe: Kể chuyện: Hạt giống nhỏ SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Viết: Chữ hoa E, Ê SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Viết: Chữ hoa X SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Đọc: Tiếng chổi tre SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Đọc: Yêu lắm trường ơi! SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống