Giải bài 15: Ki - Lô - Gam (tiết 3) trang 59, 60 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 15: Ki-lô-gam (tiết 3) trang 59, 60 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 40 kg + 20 kg = ..... b) 30 kg + 7 kg = ..... 60 kg – 20 kg = ...... 37 kg – 7 kg = ..... 60 kg – 40 kg = ..... 37 kg – 30 kg = ..... Quan sát tranh rồi viết số tích hợp vào chỗ chấm. a) Túi gạo cân nặng ..... kg. Túi đường cân nặng ..... kg. b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng ..... kg. Túi gạo nặng hơn túi đường ..... kg.

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 40 kg + 20 kg = .....                                  b) 30 kg + 7 kg = .....

60 kg – 20 kg = ......                                       37 kg – 7 kg = .....

60 kg – 40 kg = .....                                        37 kg – 30 kg = .....

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết thêm đơn vị “kg” vào sau số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) 40 kg + 20 kg = 60 kg                             b) 30 kg + 7 kg = 37 kg

60 kg – 20 kg = 40 kg                                   37 kg – 7 kg = 30 kg

60 kg – 40 kg = 20 kg                                   37 kg – 30 kg = 7 kg

Bài 2

Quan sát tranh rồi viết số tích hợp vào chỗ chấm.

a) Túi gạo cân nặng ..... kg.

Túi đường cân nặng ..... kg.

b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng ..... kg.

Túi gạo nặng hơn túi đường ..... kg.

Phương pháp giải:

- Túi gạo cân nặng bằng 1 kg + 5 kg = 6 kg.

- Túi đường cân nặng bằng 1 kg + 2 kg = 3 kg.

- Cả túi gạo và túi đường cân nặng bằng 6 kg + 3 kg = 9 kg.

- Túi gạo nặng hơn túi đường là 6 kg – 3 kg = 3 kg.

Lời giải chi tiết:

a) Túi gạo cân nặng 6 kg.

Túi đường cân nặng 3 kg.

b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng 9 kg.

Túi gạo nặng hơn túi đường 3 kg.

Bài 3

Có ba bao thóc, bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg.

a) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

  • Bao thóc nào nặng nhất?

A. Bao thứ nhất.

B. Bao thứ hai.

C. Bao thứ ba.

  • Bao thóc nào nhẹ nhất?

A. Bao thứ nhất.

B. Bao thứ hai.

C. Bao thứ ba.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết bao thứ hai cân nặng 50 kg. Khi đó:

- Bao thứ nhất cân nặng...... kg.

- Bao thứ ba cân nặng ...... kg.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tính chất bắc cầu để suy ra bao nào nặng nhất, bao nào nhẹ nhất.

b) Bao thứ nhất cân nặng 50 kg + 10 kg = 60 kg.

Bao thứ ba nặng 50 kg – 10 kg = 40 kg.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Biết bao thứ hai cân nặng 50 kg. Khi đó:

- Bao thứ nhất cân nặng 60 kg.

- Bao thứ ba cân nặng 40 kg.


Cùng chủ đề:

Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 53, 54 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 15: Ki - Lô - Gam (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 15: Ki - Lô - Gam (tiết 2) trang 58, 59 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 15: Ki - Lô - Gam (tiết 3) trang 59, 60 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 16: Lít (tiết 1) trang 61 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki - Lô - Gam, lít (tiết 1) trang 64, 65 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki - Lô - Gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 18: Luyện tập chung trang 67 - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống