Giải Bài 16: Tạm biệt cánh cam VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức TUẦN 26: HÀNH TINH XANH CỦA EM


Giải Bài 16: Tạm biệt cánh cam VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Vì sao bạn Bống trong bài đọc thả cánh cam đi? Tô màu vào những chiếc lá chứa từ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc. Thay bạn Bống, em hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống. Điền s hoặc x, dấu hỏi hoặc dấu ngã. Gạch dưới các từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

Câu 1

Vì sao bạn Bống trong bài đọc thả cánh cam đi?

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Bạn Bống thả cánh cam đi vì bạn nghĩ rằng cánh cam nhớ nhà và nhớ bạn bè.

Câu 2

Tô màu vào những chiếc lá chứa từ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc.

Phương pháp giải:

Tìm những từ dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc.

Lời giải chi tiết:

Những từ dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc là: xanh biếc, khệ nệ, tròn lẳn, óng ánh.

Câu 3

Thay bạn Bống, em hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương.

Phương pháp giải:

Em hãy nói lời an ủi cánh cam.

Lời giải chi tiết:

Cậu đừng lo lắng nhé! Vết thương của cậu chỉ cần nghỉ ngơi vài ngày là sẽ khỏi lại thôi.

Câu 4

Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống.

thu h…..

chim ……

mới t…….

l….. quanh

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ để điền vần thích hợp.

Lời giải chi tiết:

thu h oạch

chim oanh

mới t oanh

l oanh quanh

Câu 5

Chọn a hoặc b.

a. Điền s hoặc x vào chỗ trống.

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Nhát như tho.

- Khoe như trâu.

- như hổ.

Phương pháp giải:

Em quan sát các bức tranh và chữ in đậm để điền chữ và dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Điền s hoặc x

con s âu, cây x ấu hổ, củ s u hào.

b. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã

- Nhát như thỏ.

- Khỏe như trâu.

- Dữ như hổ.

Câu 6

Gạch dưới các từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:

Rền rĩ kéo đàn

Đúng là anh dế

Suốt đời chậm trễ

Là họ nhà sên

Đêm thắp đèn lên

Là cô đom đóm

Gọi người dậy sớm

Chú gà trống choai

Đánh hơi rất tài

Anh em chú chó

Mặt hay nhăn nhó

Là khỉ trên rừng

Đồng thanh hát cùng

Ve sầu mùa hạ

Cho tơ óng ả

Chị em nhà tằm

Tắm nước quanh năm

Giống nòi tôm cá.

(Về loài vật)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ, tìm những từ ngữ chỉ các con vật và gạch dưới từ ngữ đó.

Lời giải chi tiết:

Rền rĩ kéo đàn

Đúng là anh dế

Suốt đời chậm trễ

Là họ nhà sên

Đêm thắp đèn lên

Là cô đom đóm

Gọi người dậy sớm

Chú gà trống choai

Đánh hơi rất tài

Anh em chú chó

Mặt hay nhăn nhó

khỉ trên rừng

Đồng thanh hát cùng

Ve sầu mùa hạ

Cho tơ óng ả

Chị em nhà tằm

Tắm nước quanh năm

Giống nòi tôm cá .

(Về loài vật)

Câu 7

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu.

M: - Chuột sống ở đâu?

- Chuột sống trong hang

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh trong vở bài tập và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Tranh 2:

- Ốc sên sống ở đâu?

- Ốc sên sống ở trên lá.

Tranh 3:

- Nhện sống ở đâu?

- Nhện sống ở trên những lưới tơ.

Câu 9

Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

G:

- Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?

- Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?

- Ích lợi của việc làm đó là gì?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Vào cuối mỗi tháng, khu em lại tổng vệ sinh đường xóm một lần. Em cũng tham gia dọn dẹp cùng với mọi người. Mọi người phân công nhau mỗi người làm một việc, người thì quét đường, người thì làm cỏ, nhặt rác,… Em và mấy bạn nhỏ khác được giao cho công việc nhặt rác xung quanh khu tập thể. Chỉ sau 1 giờ, khu em trở nên sạch sẽ và thoáng mát. Ai nấy đều rất vui mừng vì đường vào nhà mình thật đẹp.

* Bài tham khảo 2:

Tuần trước, em và các bạn trong lớp đã tham gia dọn rác trên bãi biển. Chúng em tập trung từ sáng sớm. Bạn nào cũng trang bị đầy đủ mũ nón, bao tay, khẩu trang rồi bắt tay vào việc. Chúng em đi dọc bờ biển, vừa đi vừa nhặt rác rồi thu gom vào bao tải. Sau khi dọn rác xong, chúng em tập kết rác về đúng nơi quy định. Em rất vui vì mình đã làm được một việc nhỏ bé để bảo vệ môi trường biển.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 14: Cỏ non cười rồi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 14: Em học vẽ VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 15: Cuốn sách của em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 15: Những con sao biển VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 16: Khi trang sách mở ra VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 16: Tạm biệt cánh cam VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 17: Gọi bạn VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 17: Những cách chào độc đáo VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 18: Thư viện biết đi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 18: Tớ nhớ cậu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 19: Cảm ơn anh hà mã VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống