Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 2) trang 51 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 2) trang 51 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.

Câu 1

a) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hình vẽ có mấy hình chữ nhật?

A. 1 hình B. 2 hình

C . 3 hình D. 4 hình

Phương pháp giải:

a) Xác định các hình vuông, hình chữ nhật và tô màu

b) Đếm số hình chữ nhật rồi chọn đấp án thích hợp

Lời giải chi tiết:

a) Trong hình vẽ có hình vuông MNPQ và hình chữ nhật CDIH

b) Trong hình vẽ có 2 hình chữ nhật là ABCD và EGIH

Chọn B .

Câu 2

Đ, S ?

Cho hình vuông và hình chữ nhật như sau:

Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẩng trong hình đã cho, ta có:

a) Hình vuông có cạnh 5 cm.              .......

b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm.  .......

c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm.     ......

Phương pháp giải:

Dùng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Hình vuông có cạnh 5 cm. Đ

b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm. S

c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm. S

Câu 3

Hãy đo độ dài các đồ vật dưới đây bằng gang tay hoặc sải tay của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... sải tay.

b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... gang tay.

c) Bàn học của em có chiều dài khoảng ....... gang tay.

d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng ....... gang tay.

Phương pháp giải:

Dùng gang tay và sải tay đo các đồ vật rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Em tham khảo số liệu sau, kích thước thực tế của mỗi đồ vật ở mỗi địa phương có thể khác nhau.

a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 3 sải tay.

b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 15 gang tay.

c) Bàn học của em có chiều dài khoảng 6 gang tay.

d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng 3 gang tay.

Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.

a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là ...... dm.

b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là ....... dm.

Phương pháp giải:

  • Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài cạnh của viên gạch x 3

  • Chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh của viên gạch x 2

Lời giải chi tiết:

a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là 15 dm. (Vì 5 dm x 3 = 15 dm)

b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 10 dm. (Vì 5 dm x 2 = 10 dm)


Cùng chủ đề:

Giải bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng (tiết 1) trang 44 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng (tiết 2) trang 45 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn (tiết 1) trang 47 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông trang 48 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 1) trang 49 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 2) trang 51 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 21: Khối lập phương, khối hộp chữ nhật trang 56 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Luyện tập chung (tiết 1) trang 58 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Luyện tập chung (tiết 2) trang 59 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống