Giải Bài 2: Cánh đồng của bố VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường). Điền chữ ng hoặc chữ ngh vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Viết từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng dưới đây. Viết thêm 3 – 5 từ chỉ người trong gia đình. Viết 1 – 2 câu giới thiệu một người thân của em (theo mẫu). Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết tin nhắn báo cho người thân. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về gia đình.
Câu 1
Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường )
Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy ấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Điền chữ ng hoặc chữ ngh vào chỗ trống:
Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó ….ĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi …ang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó …ồi phịch xuống, khóc òa lên.
Theo Gờ-ri-ben
Phương pháp giải:
Em nhớ lại cách sử dụng ng/ngh để hoàn thành bài tập.
- Ngh đi với e, ê, i
- Ng đi với các chữ còn lại.
Lời giải chi tiết:
Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó ngh ĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ng ang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ng ồi phịch xuống, khóc òa lên.
Câu 3
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Em lựa chọn các từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
b.
Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em đã lớn khôn thế này.
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Kể sao cho bõ những ngày ước ao.
Câu 4
Viết từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng dưới đây:
a. Người sinh ra em.
b. Người sinh ra bố em.
c. Người sinh ra mẹ em
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Người sinh ra em: bố, mẹ
b. Người sinh ra bố em: ông nội, bà nội
c. Người sinh ra mẹ em: ông ngoại, bà ngoại
Câu 5
Viết thêm 3 – 5 từ chỉ người trong gia đình.
M: anh, em,…
Phương pháp giải:
Em tìm thêm những từ chỉ người thân trong gia đình và viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ người trong gia đình: chị, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ,…
Câu 6
Viết 1 – 2 câu giới thiệu một người thân của em (theo mẫu).
Ai (cái gì, con gì) |
là gì? |
Bé Khuê |
là em gái của mình. |
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 – 2 người thân của mình để viết câu giới thiệu.
Lời giải chi tiết:
Ai (cái gì, con gì) |
là gì? |
Chị Bông |
là chị gái của mình. |
Cô Thu |
là em gái của bố mình. |
Bác Thành |
là anh trai của mẹ mình. |
Câu 7
Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết tin nhắn báo cho người thân.
a. Em tới trường đá bóng với mấy bạn cùng lớp.
b. Em tới nhà bạn để học nhóm.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn tình huống và viết lời nhắn của mình.
Lời giải chi tiết:
a. Em tới trường đá bóng với mấy bạn cùng lớp.
Bố ơi!
Con tới trường chơi đá bóng với Tuấn, Thắng và Trung ạ. Khoảng 6 giờ con sẽ về tới nhà ạ!
Con trai
Bình
b. Em tới nhà bạn để học nhóm
Mẹ ơi!
Con sang nhà bạn Ngọc để cùng học nhóm với các bạn trong tổ. Khoảng 11h trưa con sẽ về tới nhà ạ!
Con gái
Thùy
Câu 8
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về gia đình.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 truyện về gia đình mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên truyện: Cuộc chia tay của những con búp bê
- Tên tác giả: Khánh Hoài
- Nhân vật: Thành
- Đặc điểm: thương em, nhường nhịn em.