Giải bài 2 trang 9 sách bài tập Lịch sử và Địa lý 6 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - SBT Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo Bài 2: Thời gian trong Lịch sử - Chân trời sáng tạo


Giải bài 2 trang 9 sách bài tập Lịch sử và Địa lý 6- Chân trời sáng tạo

Tải về

Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.

1

Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:

A. âm lịch.                                                              C. bát quái lịch.

B. dương lịch.                                                          D. ngũ hành lịch.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 12 SGK

Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch, gọi là công lịch.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là B

Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch.

2

Năm đâu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?

A. Đức Phật Thích Ca.                                            C. Chúa Giê-su.

B. A-lếch-xan-đơ (Alexander) Đại đế.                      D. Tần Thuỷ Hoàng.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 12 SGK

"Công lịch lấy năm 1 là năm tương truyền chúa Giê-su (jessus, người sáng lập đạo Thiên Chúa) làm năm đầu tiên của công nguyên"

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là C

Năm đâu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của Chúa Giê-su.

3

Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 0 Công lịch.                                           C. Trước năm 1 Công lịch.

B. Trước năm 0 Công lịch.                                       D. Sau năm 1 Công lịch.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 13 SGK

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là D

Trước Công nguyên được tính từ trước năm 1 công lịch

4

Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm.                                                                 C. 1000 năm.

B. 100 năm.                                                               D. 10 000 năm.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung mục 2 trang 16 SGK.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là B

Một thế kỉ có 100 năm


Cùng chủ đề:

Giải bài 1 trang 74 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 76 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 6 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 6 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 8 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 9 sách bài tập Lịch sử và Địa lý 6 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 12 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 13 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 14 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 15 sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 19 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo