Bài 23. Các giai đoạn phát triển chính của con người trang 81, 82, 83 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Hãy nêu một số đặc điểm về vóc dáng, sức khỏe, độ tuổi của các thành viên trong gia đình em.
CH tr 81 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 81 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Hãy nêu một số đặc điểm về vóc dáng, sức khỏe, độ tuổi của các thành viên trong gia đình em.
Phương pháp giải:
Học sinh tự nêu đặc điểm về các thành viên trong gia đình em.
Lời giải chi tiết:
1. Ông Bà:
- Độ tuổi: 70
- Vóc dáng: Gầy, lưng còng.
- Sức khỏe: Tương đối khỏe mạnh
2. Bố Mẹ:
- Độ tuổi: 40
- Vóc dáng: Cao
- Sức khỏe: Khỏe mạnh
3. Trẻ Em:
- Độ tuổi: 13
- Vóc dáng: Thấp, bé
- Sức khỏe: Yếu
CH tr 81 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 81 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát hình 1, đọc thông tin và cho biết sự phát triển của con người chia làm mấy giai đoạn, độ tuổi của mỗi giai đoạn đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1
Lời giải chi tiết:
Từ khi được sinh ra, con người sẽ trải qua các giai đoạn phát triển chính bao gồm tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
a) Tuổi ấu thơ (từ khi sinh ra đến 9 tuổi)
b) Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi)
c) Tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi)
d) Tuổi giả (trên 60 tuổi)
CH tr 81 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 81 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Hãy cho biết các thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn nào
Phương pháp giải:
Học sinh tự nêu
Lời giải chi tiết:
- Ông bà: Tuổi già (trên 60 tuổi)
- Bố mẹ: Tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi)
- Em và em em: Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi)
CH tr 81 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 81 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát hình 2, đọc thông tin và cho biết:
Tuổi ấu thơ có thể chia thành những giai đoạn nào?
Nhận xét sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.
Lời giải chi tiết:
Tuổi ấu thơ có thể chia thành:
a) Dưới 1 tuổi
b) Từ 1 đến dưới 3 tuổi
c) Từ 3 đến 5 tuổi
d) Từ 6 đến 9 tuổi
Sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ.
a) Dưới 1 tuổi: Trong khoảng 6 tháng đầu, nguồn dinh dưỡng chính của trẻ là sữa mẹ. Trẻ tăng nhanh về chiều cao, cân nặng. Gần 1 tuổi trẻ có thể dùng vũng và bắt đầu tập đi.
b) Từ 1 đến dưới 3 tuổi: Trẻ mọc đủ răng sữa, có thể ăn thức ăn cứng dần và đa dạng hơn, bắt đầu biết nói, đi vũng và chạy nhảy.
c) Từ 3 đến 5 tuổi: Ngôn ngữ của trẻ phát triển; tham gia được các hoạt động như vẽ, nặn, dân,... Chiều cao, cân nặng tăng chậm hơn.
d) Từ 6 đến 9 tuổi: Răng sữa dần được thay thế bằng răng vĩnh viễn. Trẻ có thể tự làm những việc chăm sóc bản thân. Hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo.
CH tr 82 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Ghép ô chữ về các giai đoạn phát triển trong tuổi ấu thơ với mô tả đặc điểm phù hợp dưới đây.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng trên
Lời giải chi tiết:
1-d
2-b
3-c
4-b
CH tr 82 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm hiểu thông tin, thu thập một số hình ảnh ở các giai đoạn trong tuổi ấu thơ của em và giới thiệu với các bạn theo gợi ý: Tuổi của em trong ảnh.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin, thu thập một số hình ảnh ở các giai đoạn trong tuổi ấu thơ của em.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Ảnh của bản thân em.
Tuổi: 12
CH tr 82 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 82 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm hiểu thông tin, thu thập một số hình ảnh ở các giai đoạn trong tuổi ấu thơ của em và giới thiệu với các bạn theo gợi ý:
Những việc em có thể làm ở độ tuổi trong mỗi ảnh.
Bố mẹ và người thân đã chăm sóc em lúc đó như thế nào?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin, thu thập một số hình ảnh ở các giai đoạn trong tuổi ấu thơ của em.
Lời giải chi tiết:
Những việc em có thể làm:
+ Lau chùi bàn ghế, lau bụi.
+ Phơi quần áo hoặc gấp quần áo sau khi giặt.
+ Hỗ trợ việc nấu nướng, chuẩn bị bữa ăn.
+ Trông nom em bé hoặc trẻ nhỏ trong gia đình.
+ Tham gia vào các hoạt động tình nguyện, như dọn vệ sinh công viên, hỗ trợ các tổ chức từ thiện.
Bố mẹ và người thân đã chăm sóc em:
Em lúc đó được bố mẹ và người thân chăm sóc thông qua việc hỗ trợ học tập, khuyến khích tham gia hoạt động ngoại khóa, giáo dục về sức khỏe, cung cấp hỗ trợ tinh thần, và làm mẫu mực hướng dẫn. Bố mẹ và người thân đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ em phát triển mọi mặt của bản thân và xây dựng nền tảng cho tương lai tích cực của họ.
CH tr 82 CH 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 82 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Đọc thông tin và cho biết một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong SGK.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên: Cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn (hormone) sinh dục dẫn đến nhiều thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,...
CH tr 83 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 83 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát hình 3, đọc thông tin và cho biết một số thay đổi của nam và nữ ở tuổi dậy thì.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 3, đọc thông tin.
Lời giải chi tiết:
- Nam và nữ
+ Chiều cao tăng rất nhanh.
+ Cơ quan sinh dục phát triển.
+ Xuất hiện lông nách, lông mu,
+ Gia tăng tiết chất nhờn ở da, mùi cơ thể thay đổi, xuất hiện mụn trứng cá.
+ Chú ý nhiều về ngoại hình.
+ Tính cách thay đổi, tâm trạng buồn vui thất thường, độc lập hơn trong suy nghĩ và hành động nhưng vẫn phải phụ thuộc cha mẹ.
+ Quan tâm, để ý bạn khác giới.
- Nữ
+ Vũ, hông, xương chậu phát triển.
+ Xuất hiện kinh nguyệt,...
- Nam
+ Xuất hiện râu.
+ Ngực nở rộng hơn.
+ Giọng nói trầm hơn (vỡ giọng).
+ Có hiện tượng xuất tinh,...
CH tr 83 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 83 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm hiểu trong thực tế, sách, báo,... và chia sẻ về vai trò của con người ở tuổi vị thành niên.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu trong thực tế, sách, báo,...
Lời giải chi tiết:
Tuổi vị thành niên đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng bản thân, hình thành nhân cách, và tạo ra nền tảng cho tương lai.
CH tr 83 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 83 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát hình 4, đọc thông tin và cho biết:
Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành.
Vai trò của người trưởng thành trong gia đình và xã hội.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4
Lời giải chi tiết:
Ở tuổi trưởng thành, cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí.
Trong độ tuổi này, con người có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Người trưởng thành là lực lượng chủ yếu tham gia các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội.
CH tr 84 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Tìm hiểu, chia sẻ về công việc và đóng góp của một người trưởng thành trong gia đình em đối với gia đình, xã hội.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu, chia sẻ về công việc và đóng góp của một người trưởng thành trong gia đình em.
Lời giải chi tiết:
Một người trưởng thành thường đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc gia đình, cung cấp hỗ trợ tài chính và tinh thần cho những người xung quanh, đồng thời đóng góp vào xã hội thông qua công việc, sự hiểu biết, và kinh nghiệm của mình. Điều này có thể bao gồm việc đảm bảo sự ổn định tài chính cho gia đình, giúp đỡ người khác trong cộng đồng, tham gia vào các hoạt động xã hội, và góp phần vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội.
CH tr 84 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Quan sát hình 5, đọc thông tin và cho biết:
Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi già.
Vai trò của người già trong gia đình và xã hội.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 5.
Lời giải chi tiết:
Khi con người bước vào tuổi già, sức khoẻ, sự nhạy bén của các giác quan, trí nhớ,... giảm dần nhưng vẫn tiếp tục đóng góp cho gia đình và xã hội. Tuy nhiên, để giữ gìn sức khoẻ, kéo dài tuổi thọ, người già nên tham gia các hoạt động phù hợp, kết hợp rèn luyện thân thể.
Người già trong gia đình và xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, giáo dục truyền thống, và đảm bảo sự ổn định tinh thần. Họ cũng có thể cung cấp sự hỗ trợ tài chính và tinh thần cho các thế hệ trẻ, đồng thời đóng vai trò làm mối nối liên kết giữa các thế hệ trong gia đình và xã hội.
CH tr 84 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 84 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Chỉ ra những đặc điểm nổi bật phân biệt con người ở các giai đoạn phát triển khác nhau của cuộc đời.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
- Những đặc điểm nổi bật của tuổi ấu thơ:
+ Khi mới sinh, cơ thể trẻ còn non yếu, chức năng của các cơ quan chưa hoàn chỉnh nên cần sự chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt của bố mẹ. Trẻ bắt đầu học hỏi nhiều kĩ năng như giao tiếp, vận động, thể hiện cảm xúc,...
+ Từ 3 đến dưới 6 tuổi: Chiều cao và cân nặng của trẻ tăng nhanh, ngôn ngữ phát triển, thích khám phá xung quanh,...; biết làm quen với bạn mới, thể hiện sở thích,...
+ Từ 6 đến 9 tuổi: Chiều cao và cân nặng của trẻ tiếp tục tăng. Hoạt động học tập, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển; biết thể hiện quan điểm của bản thân, tham gia hoạt động nhóm,...
- Những đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên:
+ Ở tuổi vị thành niên, cơ thể có sự phát triển nhanh về thể chất và tinh thần thể hiện qua sự thay đổi của ngoại hình, suy nghĩ và hành động,...
• Cơ thể phát triển vượt bậc về chiều cao và cân nặng.
• Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển nhanh và có thể thực hiện chức năng sinh sản.
• Có xu hướng tự lập, muốn khẳng định bản thân nhưng vẫn phụ thuộc vào cha mẹ,...; hay cảm thấy lo lắng, dễ xúc động,...; bắt đầu có biểu lộ tình cảm với bạn khác giới,...
+ Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (nữ khoảng từ 10 đến 15 tuổi, nam khoảng từ 13 đến 17 tuổi), có những đặc điểm chủ yếu sau:
*Nữ
Ngực, hông, xương chậu phát triển.
• Xuất hiện kinh nguyệt,...
*Nam
• Xuất hiện râu.
• Vai và ngực phát triển.
• Có hiện tượng xuất tinh,...
- Những đặc điểm nổi bật của tuổi trưởng thành:
+ Trong những năm đầu của giai đoạn này, tầm vóc và thể lực của cơ thể đã đạt đến sự phát triển toàn diện; bắt đầu tự lập, có thể kết hôn và sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
+ Từ 45 đến 60 tuổi là giai đoạn chuyển tiếp sang tuổi già, sức khoẻ bắt đầu có những thay đổi như dễ mệt mỏi, ốm đau,... nhưng vẫn đóng góp nhiều giá trị cho gia đình và xã hội.
- Những đặc điểm nổi bật của tuổi già:
+ Từ 61 đến 69 tuổi: Sức khoẻ bắt đầu giảm sút, cần chú ý rèn luyện sức khoẻ, sống điều độ,...
+ Từ 70 tuổi trở lên: Cơ thể bắt đầu suy yếu, cần sự chăm sóc sức khỏe của gia đình và xã hội.
- Một số đặc điểm và những đóng góp cho gia đình, xã hội của người ở tuổi già: Nhiều người cao tuổi vẫn tham gia đóng góp cho gia đình như chăm sóc, dạy dỗ con cháu; tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với sức khoẻ và năng lực của bản thân,...
CH tr 84 CH 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 84 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Chia sẻ một số việc em có thể làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình (hình 6).
Phương pháp giải:
Quan sát hình 6.
Lời giải chi tiết:
- Nói chuyện, tâm sự với người thân, bạn bè.
- Nấu những bữa cơm cho gia đình.
- Phụ giúp bố mẹ, gia đình nấu ăn và việc nhà.
CH tr 84 CH 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 84 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Xác định được các thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn phát triển nào của con người.
Phương pháp giải:
Học sinh tự xác định
Lời giải chi tiết:
- Ông, bà em: tuổi già.
- Bố, mẹ em: tuổi trưởng thành.
- Em: tuổi vị thành niên.
- Em trai em: tuổi ấu thơ.
CH tr 84 CH 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 84 SGK Khoa học 5 Kết nối tri thức
Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình.
Phương pháp giải:
Học sinh tự xác định.
Lời giải chi tiết:
+ Cùng tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí
+ Chăm sóc khi người thân đau ốm
+ Chia sẻ công việc trong gia đình
+ Động viên, an ủi khi người thân có chuyện buồn
+ …