Giải Bài 26: Trên các miền đất nước VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức TUẦN 32: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM


Giải Bài 26: Trên các miền đất nước VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chép lại các câu thơ nói về. Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc. Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu. Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một

Câu 1

Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc và chép lại các câu thơ theo yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ Huế quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2

Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc và tìm những tên riêng trong đó.

Lời giải chi tiết:

Những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc là: Việt Nam, Phú Thọ, Bắc, Vua Hùng, Giỗ Tổ, Mười, Ba, Huế, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Trung, Nam.

Câu 3

Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Tên tỉnh, thành phố: Nghệ An, Đà Nẵng, Kiên Giang, Cà Mau,…

Câu 4

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi …ợ …ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Phương pháp giải:

Em đọc các câu thơ và quan sát kĩ các bức tranh để điền chữ, tiếng còn thiếu vào chỗ trống

Lời giải chi tiết:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi ch tr ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ tr ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

cái rìu, hạt tiêu, hạt điều

Câu 5

Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Từ ngữ chỉ sự vật

Lời giải thích

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp

Trang phục truyền thống của người Việt Nam

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các lời giải thích và đoán tên sự vật tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ chỉ sự vật

Lời giải thích

Phở

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

Nón lá

Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp

Áo dài

Trang phục truyền thống của người Việt Nam

Tò he

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Câu 6

Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. … là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn …

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …

d. … là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 để điền vào chỗ trống thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.

d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.

- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của nước ta.

Câu 9

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và viết tên đồ vật tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Câu 10

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G:

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc,…)

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Chiếc tủ gỗ nhà em đã có từ lâu rồi. Chiếc tủ hình chữ nhật, to và có rất nhiều ngăn. Tủ được dùng để đựng quần áo, chăn màn,… Em rất thích chiếc tủ vì nó giống một cái hộp bí mật, chứa được nhiều đồ đạc và giúp nhà em thêm gọn gàng hơn.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 24: Chiếc rễ đa tròn VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 24: Nặn đồ chơi VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 25: Đất nước chúng mình VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 26: Em mang về yêu thương VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 26: Trên các miền đất nước VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 27: Chuyện quả bầu VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 27: Mẹ VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 28: Trò chơi của bố VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 29: Cánh cửa nhớ bà VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống