Giải bài 27: Giảm một số đi một số lần (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 27: Giảm một số đi một số lần (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Mũi của bạn người gỗ rất đặc biệt. Sau mỗi lần bạn ấy nói thật, chiều dài chiếc mũi so với trước khi bạn ấy nói thật giảm đi 2 lần ...

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mũi của bạn người gỗ rất đặc biệt. Sau mỗi lần bạn ấy nói thật, chiều dài chiếc mũi so với trước khi nói thật giảm đi 2 lần. Sau mỗi lần bạn ấy nói dối, chiều dài chiếc mũi gấp 3 lần so với trước khi nói dối.

a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài ...... cm.

b) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần liên tiếp, mũi của bạn ấy dài ..... cm.

Phương pháp giải:

- Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

- Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài 26 cm. (Vì 52 cm : 2 = 26 cm)

b) Nếu mũi cùa bạn người gỗ đang dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần liên tiếp, mũi của bạn ấy dài 81 cm. (Vì 9 cm x 3 x 3 = 81 cm)

Câu 3

Mai có 42 tờ giấy màu. Sau giờ học thủ công, số tờ giấy màu còn lại của Mai so với lúc đầu giảm đi 6 lần. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Phương pháp giải:

Số tờ giấy màu còn lại = Số tờ giấy màu ban đầu : 6

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Mai còn lại số tờ giấy màu là

42 : 6 = 7 (tờ)

Đáp số: 7 tờ giấy màu

Câu 4

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

a) 72 : .... = 8

72 : 8 = 9

Vậy số cần điền vào ô trống là 9 .

b) 48 : .... = 6

48 : 6 = 8

Vậy số cần điền vào ô trống là 8 .

c) 81 : .... = 9

81 : 9 = 9

Vậy số cần điền vào ô trống là 9 .

d) 45 : ..... = 5

45 : 5 = 9

Vậy số cần điền vào ô trống là 9 .


Cùng chủ đề:

Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 2) trang 65 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 66 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 68 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 27: Giảm một số đi một số lần (tiết 1) trang 69 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 27: Giảm một số đi một số lần (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (tiết 1) trang 71 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính (tiết 2) trang 72 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 74 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 29: Luyện tập chung (tiết 2) trang 75 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 30: Mi - Li - Mét (tiết 1) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống