Giải Bài 4 trang 25 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 3^4.3^5; 16.2^9; 16.32; ......
Đề bài
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 34.35; 16.29; 16.32;
b) 128:12; 243:34; 109:10000.
c) 4.86.2.83; 122.2.123.6; 63.2.64.3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
- Đưa các thừa số trong tích chưa có dạng lũy thừa về dạng lũy thừa.
- Sử dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
b)
- Đưa các thừa số trong tích chưa có dạng lũy thừa về dạng lũy thừa.
- Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
c)
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các thừa số không là lũy thừa với nhau.
- Nhân các thừa số đó đưa về các lũy thừa.
Lời giải chi tiết
a)
Ta có: 34.35=34+5=39;
Ta có: 16=2.2.2.2=24.
⇒ 16.29=24.29=24+9=213;
Ta có: 32=2.2.2.2.2=25
⇒ 16.32=24.25=24+5=29
b)
128:12=128:121=128−1=127;
Ta có: 243=3.3.3.3.3=35
⇒243:34=35:34=35−4=31=3.
Ta có: 10000=104
⇒109:10000=109:104=109−4=105
c)
4.86.2.83=4.2.86.83=(4.2).86.83=8.86.83=81.86.83=81+6+3=810
122.2.123.6=122.123.(2.6)=122.123.12=122+3+1=126
63.2.64.3=63.64.(2.3)=63.64.6=63+4+1=68