Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ.

Câu 1

>; <; = ?

Phương pháp giải:

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 3 198 < 3 819 < 3 891.

Vậy số bé nhất là 3 198; số lớn nhất là 3 891.

a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ cái kẹo .

b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ tổ ong .

Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho các đồ vật với cân nặng như sau:

a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là …………………….. và đồ vật nhẹ nhất là ………………………

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: …………………………………………………….....

Phương pháp giải:

So sánh cân nặng của các đồ vật rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 980g < 1 000g < 1 200g < 1 890g.

a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột .

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: sữa bột, đường, nồi, dầu ăn .

Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: ……………………..

b) Số có bốn chữ số bé nhất là: ………….…………..

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức số tự nhiên và các thẻ số đã cho để viết các số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: 9 540 .

b) Số có bốn chữ số bé nhất là: 4 059 .


Cùng chủ đề:

Giải bài 44: Ôn tập chung (tiết 1) trang 113 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 44: Ôn tập chung (tiết 2) trang 114 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 3 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 3) trang 5 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 47: Làm quen với chữ số La Mã (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 47: Làm quen với chữ số La Mã (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm trang 13 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 49: Luyện tập chung (tiết 1) trang 14 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống