Giải bài 48: Bài kiểm tra số 2 trang 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Bài kiểm tra số 2
Bài 1
Trả lời bài 1 trang 121 VBT Toán 5 Cánh diều
Phân số \(\frac{{43}}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,43 B. 4,30 C. 0,043 D. 0,430
Phương pháp giải:
Thực hiện viết phân số dưới dạng số thập phân như đã học.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{{43}}{{1000}} = 0,043\)
Chọn C.
Bài 2
Trả lời bài 2 trang 121 VBT Toán 5 Cánh diều
Chữ số 3 trong số 41,235 có giá trị là:
A. 3 B. \(\frac{3}{{10}}\) C. 30 D. \(\frac{3}{{100}}\)
Phương pháp giải:
- Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
Lời giải chi tiết:
Chữ số 3 trong số 41,235 thuộc hàng phần trăm, có giá trị là \(\frac{3}{{100}}\).
Chọn D.
Bài 3
Trả lời bài 3 trang 121 VBT Toán 5 Cánh diều
Diện tích của một số tỉnh/thành phố năm 2022 ở Việt Nam được thống kê trong bảng dưới đây:
Viết tên các tỉnh/thành phố theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn:
Phương pháp giải:
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 822,7 < 1 284,7 < 1 526,5 < 3 895,9
Vậy tên các tỉnh/thành phố theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là: Bắc Ninh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Bắc Giang.
Bài 4
Trả lời bài 4 trang 121 VBT Toán 5 Cánh diều
Phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình dưới đây?
A. 2% B. 25% C. 20% D. \(\frac{2}{8}\% \)
Phương pháp giải:
-Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu so với cả hình = số phần tô màu : tổng số phần x 100%
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu so với cả hình là:
2 : 8 = 0,25 = 25%
Chọn B.
Bài 5
Trả lời bài 5 trang 121 VBT Toán 5 Cánh diều
Đề bài
Khoanh vào số đo thích hợp:
a) Diện tích của một tờ giấy A4 khoảng:
A. 6 m 2 B. 6 dm 2 C. 6 cm 2 D. 6 mm 2 .
b) Diện tích của một cánh đồng khoảng:
A. 100 m 2 B. 100 dm 2 C. 100 cm 2 D. 100 ha.
Phương pháp giải:
Chọn đơn vị đo diện tích thích hợp cho mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của một tờ giấy A4 khoảng 6 dm 2 .
Chọn B.
b) Diện tích của một cánh đồng khoảng 100 ha.
Chọn D.
Bài 6
Trả lời bài 6 trang 122 VBT Toán 5 Cánh diều
Quan sát bảng thành tích nhảy bật xa của bốn bạn ở bảng dưới đây:
Viết tên các bạn theo thứ tự thành tích từ thấp đến cao:
Phương pháp giải:
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1,84 < 1,88 < 1,93 < 2,05
Vậy tên các bạn theo thứ tự thành tích từ thấp đến cao là: Nhung, Hương, Long, Huy.
Bài 7
Trả lời bài 7 trang 122 VBT Toán 5 Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
a) 52,27 + 6,5 b) 60 – 12,45 c) 4,7 x 5,5 d) 12,88 : 0,25
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Trả lời bài 8 trang 122 VBT Toán 5 Cánh diều
Một trường tiểu học cử 300 học sinh tham gia nghi lễ cấp Nhà nước đón Nguyên thủ Quốc gia nước bạn đến thăm chính thức Việt Nam. Biết rằng số học sinh nam chiếm 47% tổng số học sinh tham gia. Hỏi số học sinh nữ tham gia đón đoàn là bao nhiêu em?
Phương pháp giải:
- Tìm số phần trăm học sinh nữ = 100% - số phần trăm học sinh nam
- Tìm số học sinh nữ = tổng số học sinh x số phần trăm học sinh nữ
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số phần trăm học sinh nữ tham gia đón đoàn là:
100% - 47% = 53%
Số học sinh nữ tham gia đón đoàn là:
300 x 53% = 159 (em)
Đáp số: 159 em.
Bài 9
Trả lời bài 9 trang 123 VBT Toán 5 Cánh diều
Một người đi xe máy trong 3 giờ được 120 km. Giờ thứ nhất người đó đi được 42,75 km, giờ thứ hai người đó đi ít hơn giờ thứ nhất 1,7 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Số km đi trong giờ thứ hai = Số km đi trong giờ thứ nhất – 1,7
- Số km đi trong giờ thứ ba = tổng số km đi trong 3 giờ - (Số km đi trong giờ thứ nhất + Số km đi trong giờ thứ hai)
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Giờ thứ hai người đó đi được số ki-lô-mét là:
42,75 – 1,7 = 41,05 (km)
Giờ thứ ba người đó đi được số ki-lô-mét là:
120 – (42,75 + 41,05) = 36,2 (km)
Đáp số: 36,2 km
Bài 10
Trả lời bài 10 trang 123 VBT Toán 5 Cánh diều
Theo em, bạn nhỏ trong bức tranh bên có lấy được chiếc mũ không? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao của bạn nhỏ và chiếc ghế sau đó so sánh với cái giá để mũ.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của bạn nhỏ và chiếc ghế là:
1,3 + 0,4 = 1,7 (m)
Ta thấy: 1,7 < 1,8
Vậy bạn nhỏ trong bức tranh bên không lấy được chiếc mũ.