Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam

Câu 1

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm

Lời giải chi tiết:

a) 30 x 30 = 900

60 x 50 = 3 000

300 x 20 = 6 000

800 x 60 = 48 000

b) 800 : 20 = 80 : 2 = 40

270 : 90 = 27 : 9 = 3

4 800 : 800 = 48 : 8 = 6

35 000 : 500 = 350 : 5 = 70

Câu 2

Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?

Phương pháp giải:

- Tìm cân nặng của 1 thùng vú sữa

- Cân nặng của 9 thùng vú sữa = cân nặng của 1 thùng vú sữa x 9

- Số kg vú sữa còn lại = Số kg vú sữa cửa hàng nhập về – cân nặng của 9 thùng vú sữa

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

765 kg: 17 thùng

Đã bán: 9 thùng

Còn lại: ? kg

Bài giải

Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:

765 : 17 = 45 (kg)

Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:

45 x 9 = 405 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:

765 – 405 = 360 (kg)

Đáp số: 360 kg vú sữa

Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.

Phương pháp giải:

- Tính kết quả các phép chia rồi so sánh để xác định phép tính có kết quả bé nhất

- Kết luận bạn nhận được quà.

Lời giải chi tiết:

A. 198 000 : 6 = 33 000

B. 2 800 x 8 = 22 400

C. 864 000 : 40 = 21 600

D. 500 x 50 = 25 000

Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất

Vậy Nam nhận được món quà của Mi.

Câu 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 416 x 25 x 4

b) 125 x 53 x 8 x 30

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 416 x 25 x 4 = 416 x (25 x 4)

= 416 x 100 = 41 600

b) 125 x 53 x 8 x 30 = (125 x 8) x (53 x 30)

= 1 000 x 1 590 = 1 590 000


Cùng chủ đề:

Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 1) trang 31 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 1) trang 34 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 2) trang 35 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 3) trang 40 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 49: Dãy số liệu thống kê (tiết 1) trang 42 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 49: Dãy số liệu thống kê (tiết 2) trang 42 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 50: Biểu đồ cột (tiết 1) trang 45 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 50: Biểu đồ cột (tiết 2) trang 48 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống