Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Tính. a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = .... b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = .... Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Bài 1
Đ, S?
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát cách đặt tính và tính trong bài toán trên rồi điền Đ, S thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính.
a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = ....
b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 50 + 8 = 58 35 – 5 = 30 4 + 70 = 74
b) 27 + 40 = 67 86 – 30 = 56 73 – 23 = 50
Bài 3
Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.
Phương pháp giải:
Em hãy tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên ô tô rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 70 + 9 = 79 43 + 3 = 46 90 – 60 = 30
36 + 2 = 38 100 – 60 = 40 84 – 4 = 80
Vậy ô tô được tô màu đỏ ghi các phép tính 90 – 60 và 36 + 2.
Ô tô được tô màu xanh ghi các phép tính 70 + 9 và 84 – 4.
Bài 4
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính đã học em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Phương pháp giải:
Để tính được số viên bi màu đỏ ta lấy tổng số bi của Nam trừ đi số bi màu xanh.
Lời giải chi tiết:
Nam có số viên bi màu đỏ là
37 – 13 = 24 (viên bi)
Đáp số: 24 viên bi