Giải Bài 5 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
Đề bài
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\dfrac{2}{{ - 3}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{5}\)
b) 0,65 và \(\dfrac{{13}}{{20}}\)
c) - 4,85 và - 3,48
d) \( - 1\dfrac{2}{9}\) và \( - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta có thể đổi các số hữu tỉ về chung loại như phân số hoặc số thập phân sau đó so sánh chúng với nhau
Lời giải chi tiết
a)Ta có \(\dfrac{2}{{ - 3}}\)và \(\dfrac{{ - 3}}{5}\)
Xét \(\dfrac{2}{{ - 3}} = - \dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 10}}{{15}}\)và \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{15}}\)
Vì \(\dfrac{{ - 9}}{{15}} > \dfrac{{ - 10}}{{15}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{ - 3}}{5} > \dfrac{2}{{ - 3}}\)
b)Ta có 0,65 và \(\dfrac{{13}}{{20}}\)
Xét \(0,65 = \dfrac{{65}}{{100}} = \dfrac{{65:5}}{{100:20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\)
\( \Rightarrow 0,65 = \dfrac{{13}}{{20}}\)
c)Ta có - 4,85 và - 3,48
Số đối của - 4,85 là 4,85 và số đối của - 3,48 là 3,48
Vì 4,85 > 3,48\( \Rightarrow \)- 4,85 < - 3,48
d) Ta có \( - 1\dfrac{2}{9}\)và \( - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right)\)
Xét \( - 1\dfrac{2}{9} = \dfrac{{ - 11}}{9}\)và \( - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right) = - \dfrac{{11}}{9}\)
\( \Rightarrow - 1\dfrac{2}{9} = - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right)\)