Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 3) trang 35 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 3) trang 35 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Người ta sử dụng 9 nan gỗ để ghép thành một tấm phản. Mỗi nan gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 7 cm và chiều dài 130 cm ....

Câu 1

Người ta sử dụng 9 nan gỗ để ghép thành một tấm phản. Mỗi nan gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều rộng

7 cm và chiều dài 130 cm. Hỏi diện tích tấm phản là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (bỏ qua khoảng hở giữa các nan gỗ)?

Phương pháp giải:

Bước 1: Diện tích của một nan gỗ = Chiều dài x chiều rộng

Bước 2: Diện tích của tấm phản = Diện tích của một nan gỗ x 9

Lời giải chi tiết:

Diện tích một nan gỗ là:

130 x 7 = 910 (cm 2 )

Diện tích của tấm phản là:

910 x 9 = 8 190 (cm 2 )

Đáp số: 8 190 cm 2

Câu 2

Hình M gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DEGH (như hình vē).

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M.

b) Tính diện tích hình M.

Phương pháp giải:

a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

b) Diện tích hình M = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật DEGH.

Lời giải chi tiết:

a)                                                  Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

7 x 4 = 28 (cm 2 )

Diện tích hình chữ nhật DEGH là:

10 x 5 = 50 (cm 2 )

b)                                                            Diện tích hình H là:

28 + 50 = 78 (cm 2 )

Đáp số: a) 28 cm 2

50 cm 2

b) 78 cm 2

Câu 3

Mai, Nam và Việt cắt được ba mảnh giấy có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết mảnh giấy Việt cắt được có chu vi bằng mảnh giấy Nam cắt được nhưng diện tích bé hơn.

Tô màu vàng vào mảnh giấy Việt cắt được, màu xanh vào mảnh giấy Nam cắt được và màu đỏ vào mảnh giấy Mai cắt được.

Phương pháp giải:

- Tính chu vi, diện tích mỗi mảnh giấy đã cắt được.

- Dựa theo yêu cầu đề bài tô màu vào mảnh giấy của mỗi bạn.

Lời giải chi tiết:

- Mảnh giấy có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm:

Chu vi mảnh giấy là (10 + 8) x 2 = 36 (cm).

Diện tích mảnh giấy là 8 x 10 = 80 (cm 2 ).

- Mảnh giấy có chiều dài 9 cm và chiều rộng 8 cm:

Chu vi mảnh giấy là (9 + 8) x 2 = 34 (cm).

Diện tích mảnh giấy là 9 x 8 = 72 (cm 2 ).

- Mảnh giấy hình vuông có cạnh 9 cm:

Chu vi mảnh giấy là 9 x 4 = 36 (cm).

Diện tích mảnh giấy là 9 x 9 = 81 (cm 2 ).

Theo đề bài ta có:

- Mảnh giấy của Việt cắt được có chu vi bằng mảnh giấy Nam cắt được nhưng diện tích bé hơn nên mảnh giấy đầu tiên là của Việt và tô màu vàng.

- Mảnh giấy thứ hai là của Mai và tô màu đỏ.

- Mảnh giấy thứ ba là của Nam và tô màu xanh.


Cùng chủ đề:

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 3) trang 35 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 40 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống