Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Cánh diều


Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Tính chu vi của mỗi hình tròn sau: Hoàn thành bảng sau: a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 19 VBT Toán 5  Cánh Diều

Tính chu vi của mỗi hình tròn sau:

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình tròn tâm A là:

C = 20 x 3,14 = 62,8 (cm)

Chu vi hình tròn tâm B là:

C = 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (dm)

Chu vi hình tròn tâm C là:

C = 0,5 x 3,14 = 1,7 (m)

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 18 VBT Toán 5  Cánh Diều

Hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 19 VBT Toán 5  Cánh Diều

a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

b) Bán kính của một vòng đu quay là 10 m. Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì bạn đã di chuyển được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

a) Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

b) Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì quãng đường đi được chính là chu vi hình tròn.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi bánh xe đó là:

0,6 x 3,14 = 1,884 (m)

b) Chu vi của một vòng đu quay là:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (m)

Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng 1 vòng thì quãng đường đi được chính là chu vi hình tròn.

Vậy bạn đã di chuyển được 62,8 m.

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 20 VBT Toán 5  Cánh Diều

Hai con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông  và một hình tròn như hình vẽ dưới đây. Theo em, con kiến nào đã bò được quãng đường dài hơn? Tại sao?

Trả lời: ...................................................................................................

Phương pháp giải:

Quãng đường 2 con kiến bò đường bằng chu vi hình vuông và chu vi hình tròn.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông là:

2 x 4 = 8 (cm)

Quãng đường con kiến bò một vòng xung quanh một hình tròn là:

2 x 3,14 = 6,28 (cm)

Vì 8 > 6,28 nên con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông đã bò được quãng đường dài hơn.

Bài 5

Trả lời Bài 5 Trang 20 VBT Toán 5  Cánh Diều

Thực hành: Tìm trong sân trường một cây to, đo độ dài một vòng quanh thân cây rồi ước lượng độ dài đường kính của thân cây.

- Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là ................................

- Độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là ..................

Phương pháp giải:

- Độ dài một vòng quanh thân cây chính là chu vi của thân cây.

- Tính đường kính của thân cây = độ dài một vòng quanh thân cây : 3,14

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

- Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là 150 cm.

Đường kính của thân cây là:

150 : 3,14 = 47,77 (cm)

Làm tròn đến số tự nhiên ta được 48 cm.

- Vậy độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là 48 cm.


Cùng chủ đề:

Giải bài 49: Ôn tập chung trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 50: Hình tam giác trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 52: Hình thang trang 9, 10, 11, 12 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 53. Diện tích hình thang trang 13, 14 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 54: Hình tròn. Đường tròn trang 15, 16, 17, 18 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 56. Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 57. Luyện tập về tính diện tích trang 24, 25, 26, 27 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 58. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ trang 28, 29 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 59. Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, Hình lập phương, hình trụ trang 30, 31, 32 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 60. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trang 33, 34 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều