Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 45 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 45 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một lữ đoàn có 7 tiểu đoàn, mỗi tiểu đoàn có 613 người. Sau đó lữ đoàn được bổ sung thêm một đại đội gồm 200 người.

Câu 1

Đặt tính rồi tính.

1 417 x 5                                3 062 x 3

1 109 x 8                                2 092 x 4

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Một lữ đoàn có 7 tiểu đoàn, mỗi tiểu đoàn có 613 người. Sau đó lữ đoàn được bổ sung thêm một đại đội gồm có 200 người. Hỏi lúc này, lữ đoàn đó có tất cả bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số người của 7 tiểu đoàn bằng số người của 1 tiểu đoàn nhân với 7.

Bước 2: Số người của lữ đoàn = Số người của 7 tiểu đoàn + số người được bổ sung thêm.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có 7 tiểu đoàn

1 tiểu đoàn: 613 người

Bổ sung: 200 người

Tất cả: ? người

Bài giải

7 tiểu đoàn có tất cả số người là:

613 x 7 = 4 291 (người)

Cả lữ đoàn có tất cả số người là:

4 291 + 200 = 4 491 (người)

Đáp số: 4 491 người.

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lực sĩ Báo thi nhảy xa năm bước. Ba bước nhảy đầu của lực sĩ là 605 cm, hai bước nhảy cuối cùng của lực sĩ là 580 cm.

a) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng ….... cm.

b) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng ……. m ……... cm.

Phương pháp giải:

Khoảng cách lực sĩ Báo nhảy được = Khoảng cách ba bước nhảy đầu + Khoảng cách hai bước nhảy cuối

Áp dụng cách đổi 1 m = 100 cm

Lời giải chi tiết:

a) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng số xăng-ti-mét là: 605 x 3 + 580 x 2 = 2 975 (cm)

b) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng 29 m 7 5 cm.

Câu 4

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 40 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 44 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 45 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 46 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 47 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 48 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 49 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 51 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống