Giải bài 6 (1. 41) trang 18 vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên trang 17, 18, 19 Vở thự


Giải bài 6 (1.41) trang 18 vở thực hành Toán 6

Bài 6(1.41). Biết \({2^{10}} = 1{\rm{ }}024.\)Hãy tính \({2^9}\)và \({2^{11}}\).

Đề bài

Bài 6(1.41). Biết \({2^{10}} = 1{\rm{ }}024.\)Hãy tính \({2^9}\)và \({2^{11}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tách 9 = 10 – 1 và 11 = 10+1 , rồi áp dụng công thức nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải chi tiết

\({2^9} = {2^{10 - 1}} = {2^{10}}:{2^1} = 1024:2 = 512.\)

\({2^{11}} = {2^{10 + 1}} = {2^{10}}{.2^1} = 1024.2 = 2048.\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 5 trang 84 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 5 trang 87 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 5 trang 92 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 6 (1. 5) trang 7 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (1. 22) trang 12,13 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (1. 41) trang 18 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (1. 59) trang 25 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (2. 5) trang 27 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (2. 14) trang 30 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (2. 29) trang 35 vở thực hành Toán 6
Giải bài 6 (2. 35) trang 38 vở thực hành Toán 6