Giải bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số (tiết 2) trang 21, 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Tính a) (frac{7}{3} + frac{9}{5} =...)
Bài 1
Giải Bài 1 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{7}{3} + \frac{9}{5} =...\)
b) \(\frac{9}{4} + \frac{5}{{13}} =...\)
c) \(\frac{{19}}{8} - \frac{2}{7} =...\)
d) \(\frac{{31}}{{11}} - \frac{4}{5} =...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{3} + \frac{9}{5} = \frac{{35}}{{15}} + \frac{{27}}{{15}} = \frac{{62}}{{15}}\)
b) \(\frac{9}{4} + \frac{5}{{13}} = \frac{{117}}{{52}} + \frac{{20}}{{52}} = \frac{{137}}{{52}}\)
c) \(\frac{{19}}{8} - \frac{2}{7} = \frac{{133}}{{56}} - \frac{{16}}{{56}} = \frac{{117}}{{56}}\)
d) \(\frac{{31}}{{11}} - \frac{4}{5} = \frac{{155}}{{55}} - \frac{{44}}{{55}} = \frac{{111}}{{55}}\)
Bài 2
Giải Bài 2 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(3 + \frac{3}{{10}} =...\)
b) \(5 - \frac{9}{7} = ...\)
c) \(\frac{{19}}{6} - 2 = ...\)
d) \(\frac{{64}}{7} - 5 =...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(3 + \frac{3}{{10}} = \frac{{30}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{33}}{{10}}\)
b) \(5 - \frac{9}{7} = \frac{{35}}{7} - \frac{9}{7} = \frac{{26}}{7}\)
c) \(\frac{{19}}{6} - 2 = \frac{{19}}{6} - \frac{{12}}{6} = \frac{7}{6}\)
d) \(\frac{{64}}{7} - 5 = \frac{{64}}{7} - \frac{{35}}{7} = \frac{{29}}{7}\)
Bài 3
Giải Bài 3 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết dấu + hoặc dấu – vào ô trống để được các phép tính đúng.
a) \(\frac{6}{7}...\frac{1}{2} = \frac{5}{{14}}\)
b) \(\frac{{19}}{{11}}...\frac{2}{3} = \frac{{79}}{{33}}\)
c) \(2...\frac{5}{7} = \frac{{19}}{7}\)
d) \(\frac{{23}}{5}...2 = \frac{{13}}{{10}}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Giải Bài 4 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Rô – bốt có 7 cái bánh pi – da. Rô – bốt muốn chia đều 7 cái bánh đó cho 10 bạn. Dưới đây là hai cách chia bánh (phần bánh của mỗi bạn thể hiện bằng các phần tô màu).
a) Mô tả mỗi cách chia bánh trên.
b) Hãy giải thích tại sao với cách 2, mỗi bạn được \(\frac{7}{{10}}\)cái bánh.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để mô tả cách chia bánh của mỗi bạn
Lời giải chi tiết:
a)
Cách 1: Bạn Rô-bốt chia mỗi chiếc bánh thành 10 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.
Cách 2: Rô-bốt chia 5 chiếc bánh đầu tiên, mỗi chiếc chia thành 2 phần bằng nhau; hai chiếc bánh còn lại mỗi chiếc chia thành 5 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận \(\frac{1}{2}\) cái bánh và $\frac{1}{5}$ cái bánh.
b) Ta có: \(\frac{1}{2} + \frac{1}{5} = \frac{7}{{10}}\)(cái bánh)