Giải Bài 6: Mùa vàng VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức TUẦN 21: VẺ ĐẸP QUANH EM


Giải Bài 6: Mùa vàng VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích. Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết. Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.

Câu 1

Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và tìm những công việc của người nông dân.

Lời giải chi tiết:

Những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch là: cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc vườn cây, ruộng đồng

Câu 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B và nối đặc điểm tương ứng của từng loại quả.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Quả cam mọng nước.

- Cây phượng cao lớn.

Câu 4

Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống.

Cuốc con về …… hè

Trong đầm sen bát …..

Lá xanh xòe ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thơ và tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống, chú ý tiếng đó phải bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.

Lời giải chi tiết:

Cuốc con về nghỉ

Trong đầm sen bát ngát

Lá xanh xòe ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

Câu 5

Chọn a hoặc b.

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa …ăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo …ó

…ải tím mặt đường.

(Theo Nguyễn Bao)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công (sức/sứt) ……. lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô (nức/nứt)….. ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm (mức/mứt) ….. Tết.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và các tiếng trong ngoặc để chọn tiếng thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

Mưagiăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theogió

Rải tím mặt đường.

(Theo Nguyễn Bao)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ côngsức lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô nức ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm mứt Tết.

Câu 6

Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa

M: cây hồng

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Cây lương thực

Cây ăn quả

Cây ngô, khoai, sắn

Cây quýt, cây cam, cây táo, cây bưởi

Câu 7

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối tạo thành câu phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh xem bạn nhỏ đang làm gì và viết vào vở.

Lời giải chi tiết:

Tranh 1: Bạn nhỏ đang nhặt cỏ cho khóm hoa.

Tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước vào bình tưới.

Tranh 4: Bạn nhỏ đang tưới nước cho những khóm hoa xinh xắn.

Tranh 5: Bạn nhỏ chào khóm hoa trước khi đi học.

Câu 9

Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.

G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây?

- Kết quả công việc ra sao?

- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để viết câu kể lại việc em và các bạn đã làm.

Lời giải chi tiết:

Chiều thứ sáu tuần trước, lớp em được phân công dọn dẹp vườn hoa của trường. Chúng em chia nhau ra làm các công việc. Tổ 1 và tổ 2 dọn dẹp cỏ và rác xung quanh vườn hoa, còn tổ 3 tưới nước cho vườn hoa. Sau buổi lao động, bạn nào cũng mệt nhưng đều rất vui. Chúng em vui vì đã giúp cho vườn hoa của trường xinh đẹp hơn.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 4: Làm việc thật là vui VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 4: Tết đến rồi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 5: Em có xinh không? VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 5: Giọt nước và biển lớn VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 6: Một giờ học VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 6: Mùa vàng VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 7: Cây xấu hổ VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 7: Hạt thóc VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 8: Cầu thủ dự bị VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 8: Lũy tre VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Cô giáo lớp em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống