Processing math: 100%

Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất? Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng ...

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

A. 15 : 32

B. (45510)×5

C. 7×(15+110)

Phương pháp giải:

Tính giá trị các biểu thức rồi kết luận biểu thức có giá trị bé nhất.

Lời giải chi tiết:

A. 15 : 32= 15×23=303=10=10010

B. (45510)×5 = (810510)×5=310×5=1510

C. 7×(15+110)= 7×(210+110)=7×310=2110

Ta có: 1510<2110<10010

Vậy biểu thức B có giá trị bé nhất. Chọn B

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng 23 số viên ngói để lợp mái nhà của phú ông. Vậy để lợp mái nhà Bờm cần …….. viên ngói.

Phương pháp giải:

Số viên ngói để lợp mái nhà Bờm = số viên ngói mái nhà của phú ông lợp x 23

Lời giải chi tiết:

Số viên ngói để lợp mái nhà Bờm là: 3 000 x 23 = 2 000 (viên ngói)

Vậy để lợp mái nhà Bờm cần 2 000 viên ngói.

Câu 3

Số?

Một tiệm may có 6 khay đựng chỉ. Mỗi khay đựng một màu chỉ: trắng, xanh, đen, vàng, tím, đỏ. Biết số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau và tổng số cuộn chỉ là 360 cuộn.

Phương pháp giải:

a) Số cuộn chỉ trắng chiếm = Số cuộn chỉ trắng : tổng số khay đựng chỉ

b) Bước 1: Số cuộn chỉ ở mỗi khay = tổng số cuộn chỉ : số khay đựng chỉ

Bước 2: Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh = Số cuộn chỉ ở mỗi khay x 2

Lời giải chi tiết:

a) Ta thấy có 6 khay đựng chỉ, mỗi khay đựng một màu chỉ và số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau.

Vậy số cuộn chỉ trắng chiếm 16 tổng số cuộn chỉ.

b) Số cuộn chỉ ở mỗi khay là: 360 : 6 = 60 (cuộn)

Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là: 60 x 2 = 120 (cuộn)

Câu 4

Số?

Cô Ba ở làng Chuồn làm bánh khoái. Cô đã làm xong 54 chiếc bánh khoái, trong đó 59 số bánh là bánh nhân cá kình, còn lại là bánh nhân tôm. Vậy cô đã làm …… chiếc bánh nhân tôm.

Phương pháp giải:

Bước 1: Số chiếc bánh nhân cá kình = số chiếc bánh khoái x 59

Bước 2: Số chiếc bánh nhân tôm = số chiếc bánh khoái - số chiếc bánh nhân cá kình

Lời giải chi tiết:

Số chiếc bánh nhân cá kình cô đã làm được là: 54 ×59=30(chiếc)

Số chiếc bánh nhân tôm cô đã làm được là: 54 – 30 = 24 (chiếc)

Vậy cô đã làm 24 chiếc bánh nhân tôm.


Cùng chủ đề:

Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 3) trang 96 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 2) trang 98 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 1) trang 108 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 111 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống