Giải Bài 8: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải Toán 2 KNTT, giải bài tập SGK toán lớp 2 đầy đủ và chi tiết nhất Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20


Bài 8: Bảng cộng (qua 10)

Giải Bài 8: Bảng cộng (qua 10) trang 33, 34, 35 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính nhẩm 9 + 5, 8 + 3, ...

Bài 1 (trang 33 SGK Toán 2 tập 1)

Tính nhẩm

9 + 5                      8 + 3                     7 + 7

6 + 6                      7 + 6                     9 + 4

Phương pháp giải:

Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng cộng (qua 10) đã học.

Lời giải chi tiết:

9 + 5 = 14                 8 + 3 = 11                  7 + 7 = 14

6 + 6 = 12                 7 + 6 = 13                  9 + 4 = 13

Bài 2

Tìm cá cho mèo.

Phương pháp giải:

Tính mỗi phép tính ở mèo rồi tìm xem kết quả phép tính đó trùng với số nào ở cá rồi nối mèo với cá tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  9 + 3 = 12 ; 8 + 9 = 17.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3

a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:

- Tính nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi đèn lồng rồi tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

- So sánh kết quả ở các đèn lồng màu đỏ, từ đó tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

7 + 5 = 12 ;  9 + 5 = 14 ;   4 + 8 = 12 ;

6 + 5 = 11 ;  9 + 3 = 12 ;   8 + 7 = 15 .

Mà: 12 = 12 = 12.

Vậy các đèn lồng ghi 7 + 5, 4 + 8, 9 + 3 có kết quả bằng nhau.

b) Các phép tính ở đèn lồng màu đỏ là: 7 + 5 ; 4 + 8 ; 6 + 5 ; 8 + 7.

Dựa vào câu a ta có:

7 + 5 = 12;        4 + 8 = 12;

6 + 5 = 11;        8 + 7 = 15.

So sánh các số ta có: 11 < 12 < 15.

Vậy đèn lồng ghi ghép tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất; đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất.

LT

Bài 1 (trang 34 SGK Toán 2 tập 1)

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

- Áp dụng: số hạng + số hạng = tổng.

- Tính nhẩm kết quả các phép cộng dựa vào bảng cộng (qua 10).

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a) 8 + 6= 14 ;  14 – 4 = 10.

b) 5 + 9 = 14;  14 + 4 =18;  18 – 8 = 10.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3

Tìm tổ ong cho gấu.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép cộng trên mỗi chú gấu rồi nối với tổ ong tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 9 + 4 = 13 ;  8 + 7 = 15.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định số người trong ca-bin thứ nhất và số người trong ca-bin thứ hai, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số người có trong hai ca-bin ta lấy số người trong ca-bin thứ nhất cộng với số người trong ca-bin thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ca-bin thứ nhất: 7 người

Ca-bin thứ hai  : 8 người

Hai ca-bin       : ... người?

Cách giải

Trong hai ca-bin có tất cả số người là:

7 + 8 = 15 (người)

Đáp số: 15 người.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 6: Luyện tập chung Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 8: Bảng cộng (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 10: Luyện tập chung Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 12: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống