Giải bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 24, 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Cánh diều


Giải bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 24, 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 1

Trả lời bài 1 trang 24 VBT Toán 5 Cánh diều

Số?

Phương pháp giải:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn

- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Trả lời bài 2 trang 24 VBT Toán 5 Cánh diều

Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng \(\frac{3}{8}\) cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây.

Phương pháp giải:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn

- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần)

Độ dài cuộn dây màu đỏ là:

50 : 5 x 8 = 80 (m)

Độ dài cuộn dây màu xanh là:

80 – 50 = 30 (m)

Đáp số: Cuộn dây màu xanh: 30 m

Cuộn dây màu đỏ: 80 m

Bài 3

Trả lời bài 3 trang 25 VBT Toán 5 Cánh diều

Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là \(\frac{7}{5}\). Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam?

Phương pháp giải:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số lớn = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số lớn

- Tìm số bé = Số lớn – hiệu hai số

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 5 = 2 (phần)

Số cây xoài là:

32 : 2 x 7 = 112 (cây)

Số cây cam là:

112 – 32 = 80 (cây)

Đáp số: Cây cam: 80 cây

Cây xoài: 112 cây

Bài 4

Trả lời bài 4 trang 26 VBT Toán 5 Cánh diều

Ở một cửa hàng, trong một quý, số lượng ti vi bán trực tiếp tại cửa hàng ít hơn số lượng ti vi bán trực tuyến là 42 chiếc. Biết rằng số lượng ti vi bán trực tuyến gấp 3 lần số lượng ti vi bán trực tiếp. Tính số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó.

Phương pháp giải:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số bé = hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

Số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó là:

42 : 2 x 1 = 21 (chiếc)

Đáp số: 21 chiếc ti vi.


Cùng chủ đề:

Giải bài 3: Ôn tập về giải toán trang 9, 10, 11 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số trang 12, 13, 14, 15 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 6: Giới thiệu về tỉ số trang 20, 21 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó trang 22, 23 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 24, 25, 26 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc trang 27, 28 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 10: Luyện tập trang 29, 30, 31 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 11: Hỗn số trang 32, 33 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 13: Số thập phân trang 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều