Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Cánh diều


Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 111 VBT Toán 5 Cánh Diều

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:

c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

Phương pháp giải:

Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

a)

1 ha = 10 000 m 2 1 m 3 = 1 000 dm 3 1 thế kỉ = 100 năm

1 km 2 = 1 000 000 m 2 1 m 3 = 1 000 000 cm 3 1 năm = 12 tháng

1 km 2 = 100 ha                 1 dm 3 = 1 l 1 tuần = 7 ngày

1 m 2 = 100 dm 2 1 tấn = 1 000 kg               1 ngày = 24 giờ

b)

2,5 ha = 25 000 m 2 123,5 m 3 = 123 500 dm 3 8 tấn 234 kg = 8,234 tấn

1,3 km 2 = 1 300 000 m 2 68 m 3 = 68 000 000 cm 3 1 m 62 cm = 1,62 m

$\frac{3}{4}$ km 2 = 75 ha                   $\frac{{13}}{{10}}$ dm 3 = $\frac{{13}}{{10}}$ l 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

0,8 m 2 = 80 dm 2 0,5 m 3 = 500 l 76 dm 3 15 cm 3 = 76,015 dm 3

c)

Diện tích mảnh đất đó là:

$250 \times 150 = 37500$ (m 2 )

37 500 m 2 = 3,75 ha

Đáp số: 3,75 ha.

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 112 VBT Toán 5  Cánh Diều

Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.

2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = ......................... m 2

Phương pháp giải:

Đổi đơn vị đo diện tích 2 mẫu 3 sào sang đơn vị mét vuông dựa vào bảng ở trên.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = 2 mẫu Bắc Bộ + 3 sào Bắc Bộ = 3 600 m 2 x 2 + 360 m 2 x 3 = 8 280 m 2 .

Vậy 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = 8 280 m 2 .

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 112 VBT Toán 5  Cánh Diều

a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:

Ví dụ: ...........................................................................................

b) Tính diện tích mỗi hình sau:

c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

d) Tính diện tích mặt nước:

Phương pháp giải:

Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình và lấy ví dụ minh họa.

Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c, d.

Lời giải chi tiết:

a)

- Ví dụ minh họa:

+ Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 5cm.

+ Cho hình vuông ABCD có chu vi 4 dm 4 cm, hãy tính diện tích hình vuông đó.

+ Biết chu vi hình tròn C= 40 cm, tính diện tích hình tròn đó.

+ Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.

+ Tính diện tích tam giác có cạnh a = 10 cm, chiều cao h = 12 cm. Tính diện tích tam giác?

b)

Diện tích hình vuông là:

$3,5 \times 3,5 = 12,25$(cm 2 )

Diện tích hình chữ nhật là:

$10,5 \times 6,5 = 68,25$(cm 2 )

Diện tích hình tam giác là:

$\frac{{10 \times 6,4}}{2} = 32$(cm 2 )

Diện tích hình thang là:

$\frac{{\left( {10,3 + 20} \right) \times 12}}{2} = 181,8$(cm 2 )

Diện tích hình tròn là:

$17 \times 17 \times 3,14 = 907,46$(cm 2 )

Diện tích hình thang vuông là:

$\frac{{\left( {10 + 8} \right) \times 4,5}}{2} = 40,5$(cm 2 )

c) Chia khu đất thành 3 hình: 1 hình thang vuông, 1 hình thang và 1 hình chữ nhật.

Chu vi khu đất đó là:

50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m)

Diện tích hình thang vuông là:

$\frac{{\left( {20 + 50} \right) \times 40}}{2} = 1400$(m 2 )

Diện tích hình thang là:

$\frac{{\left( {40 + 100} \right) \times \left( {70 - 30} \right)}}{2} = 2800$(m 2 )

Diện tích hình chữ nhật là:

$30 \times 100 = 3000$(m 2 )

Diện tích khu đất đó là:

1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m 2 )

Đáp số: Chu vi: 380 m; Diện tích: 7 200 m 2 .

d) Chia mặt nước thành 2 hình: nửa hình tròn và hình thang.

Bán kính nửa hình tròn là:

20 : 2 = 10 (m)

Diện tích nửa hình tròn là:

$\frac{{10 \times 10 \times 3,14}}{2} = 157$(m 2 )

Diện tích hình thang là:

$\frac{{\left( {24 + 34} \right) \times 20}}{2} = 580$(m 2 )

Diện tích mặt nước đó là:

157 + 580 = 737 (m 2 )

Đáp số: 737 m 2 .

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 114 VBT Toán 5  Cánh Diều

a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.

Ví dụ: ...........................................................................................

Ví dụ: ...........................................................................................

b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:

c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. Tính thể tích con voi đó.

Trả lời: ......................................................................................

Phương pháp giải:

Nêu cách tính và lấy ví dụ minh họa.

Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c.

Lời giải chi tiết:

a)

- Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.

- Ví dụ minh họa: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 2 cm.

b)

* S xung quanh = $\left( {4 + 8} \right) \times 2 \times 5 = 120$(dm 2 )

S toàn phần = $120 + \left( {4 \times 8} \right) \times 2 = 184$(dm 2 )

V = $4 \times 8 \times 5 = 160$(dm 3 )

* S xung quanh = $3 \times 3 \times 4 = 36$(cm 2 )

S toàn phần = $3 \times 3 \times 6 = 54$ (cm 2 )

V = $3 \times 3 \times 3 = 27$(cm 3 )

* S xung quanh = $\left( {5,4 + 2,5} \right) \times 2 \times 8 = 126,4$(m 2 )

S toàn phần = $126,4 + \left( {5,4 \times 2,5} \right) \times 2 = 153,4$(m 2 )

V = $5,4 \times 2,5 \times 8 = 108$(m 3 )

c)

Thể tích con voi đó là:

$2 \times 2 \times 5 + 6 \times 6 \times 6 = 236$(cm 3 )

Bài 5

Trả lời Bài 5 Trang 115 VBT Toán 5  Cánh Diều

Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi:

a) Con vật nào chạy nhanh hơn?

Trả lời: ......................................................................................

b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

a) Đổi đơn vị đo mét sang ki-lô-mét.

b) Công thức: $s = v \times t$

Lời giải chi tiết:

a) Đổi: 1 300 m = 1,3 km

Hay con sư tử chạy với vận tốc 1,3 km/phút.

Ta có: 1,3 > 1 nên con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.

b) Sau 4 phút, con sư tử chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

$1,3 \times 4 = 5,2$(km)

Sau 4 phút, con hổ chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

$1 \times 4 = 4$(km)

Đáp số: Con sử tử: 5,2 km; con hổ: 4 km.

Bài 6

Trả lời Bài 6 Trang 115 VBT Toán 5  Cánh Diều

Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.

Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?

Trả lời: ......................................................................................

Phương pháp giải:

Thời gian mỗi bạn đi từ trường về nhà = Thời gian về đến nhà – Thời gian tan học

Lời giải chi tiết:

Ta thấy: Nga về nhà lúc 17 giờ 18 phút.

Mai về nhà lúc 17 giờ 20 phút

Linh về nhà lúc 17 giờ 15 phút

Nga đi từ trường về nhà hết số phút là:

17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 78 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút

Mai đi từ trường về nhà hết số phút là:

17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 80 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút

Linh đi từ trường về nhà hết số phút là:

17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 75 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút

Đáp số: Nga: 23 phút; Mai: 25 phút; Linh: 20 phút.


Cùng chủ đề:

Giải bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên trang 93, 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm trang 103, 104, 105 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 86: Ôn tập về hình học trang 106, 107, 108, 109, 110 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài Bài 51: Diện tích hình tam giác trang 7, 8 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều