Giải Bài đọc 2: Hai Bà Trưng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Viết từ ngữ vào chỗ trống để xác định các đoạn văn rồi nối mỗi ý ở bên A với đoạn văn phù hợp ở bên B. Gạch dưới những từ ngữ nói về tội ác của giặc ngoại xâm. Tìm những từ ngữ thể hiện tài năng, chí lớn và khí phách hiên ngang của Hai Bà Trưng. Nối đúng. Viết lại các tên người, tên địa lí trong bài.
Đọc hiểu
Câu 1:
Viết từ ngữ vào chỗ trống để xác định các đoạn văn rồi nối mỗi ý ở bên A với đoạn văn phù hợp ở bên B:
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Tội ác của giặc ngoại xâm: Từ đầu đến “đánh đuổi quân xâm lược.”.
b) Nuôi chí lớn giành lại non sông: Từ “Bấy giờ,...” đến “lập mưu giết chết Thi Sách.”.
c) Khí thế của nghĩa quân: Từ “Nhận được tin dữ” đến “theo suốt đường hành quân.”.
d) Khởi nghĩa thắng lợi: Phần còn lại
Câu 2
Gạch dưới những từ ngữ nói về tội ác của giặc ngoại xâm:
Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng….Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ . Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng …. Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
Câu 3
Tìm những từ ngữ thể hiện tài năng, chí lớn và khí phách hiên ngang của Hai Bà Trưng. Nối đúng:
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 và đoạn 3 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết thể hiện:
a) Tài năng và chí lớn của Hai Bà Trưng: 1, 3
b) Khí phách hiên ngang của Hai Bà Trưng: 2, 4
Câu 4
Những hình ảnh nào nói lên khí thế oai hùng và thắng lợi vang dội của đoàn quân khởi nghĩa? Nối đúng:
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 4 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Nối: a – 1, 4, 6; b – 2, 3, 5.
Luyện tập
Câu 1:
Viết lại các tên người, tên địa lí trong bài:
- Tên người Việt Nam:
- Tên người nước ngoài:
- Tên địa lí Việt Nam:
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Tên người Việt Nam: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Thi Sách, Hai Bà Trưng.
- Tên người nước ngoài: Tô Định.
- Tên địa lí Việt Nam: Mê Linh, Luy Lâu.
Câu 2
Các tên người, tên địa lí nói trên được viết hoa như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
b) Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên.
c) Viết hoa chữ cái đầu của tiếng cuối cùng
Phương pháp giải:
Em dựa vào các tên người đã tìm để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.