Giải Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3, VBT Tiếng Việt 3 Cánh diều BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ


Giải Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Bài thơ là lời của ai nói với ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Gạch 1 gạch dưới những hình ảnh đẹp về núi rừng Việt Bắc trong đoạn thơ bên. Gạch 2 gạch dưới những hình ảnh đẹp về người dân Việt Bắc cần cù lao động trong đoạn thơ bên. Những câu thơ nào nói lên lòng yêu nước của người dân Việt Bắc. Điền dấu câu phù hợp vào ô trong mỗi câu sau.

Đọc hiểu

Câu 1:

Bài thơ là lời của ai nói với ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Là lời của người sắp xa Việt Bắc nói với người dân Việt Bắc.

b) Là lời của người dân Việt Bắc nói với người sắp xa Việt Bắc.

c) Là lời của người dân Việt Bắc nói với nhau về quê hương.

Phương pháp giải:

Em đọc 2 câu thơ đầu.

Lời giải chi tiết:

Bài thơ là: a) là lời của người sắp xa Việt Bắc nói với người dân Việt Bắc.

Câu 2

Gạch 1 gạch dưới những hình ảnh đẹp về núi rừng Việt Bắc trong đoạn thơ bên.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

Phương pháp giải:

Em đọc từ “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi” đến “ân tình thủy chung”.

Lời giải chi tiết:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

Câu 3

Gạch 2 gạch dưới những hình ảnh đẹp về người dân Việt Bắc cần cù lao động trong đoạn thơ bên.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

Phương pháp giải:

Em đọc từ “Rừng xanh hoa chuối” đến “ân tình thủy chung”.

Lời giải chi tiết:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

Câu 4

Những câu thơ nào nói lên lòng yêu nước của người dân Việt Bắc? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Đúng

Sai

a) Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

V

b) Nhớ khi giặc đến giặc lùng

Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

V

c) Núi giăng thành luỹ sắt dày

Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

V

Luyện tập

Câu 1:

Điền dấu câu phù hợp vào ô trong mỗi câu sau: a) Mười dòng thơ đầu là một bức tranh đẹp về cảnh và người Việt Bắc …….. cảnh Việt Bắc nên thơ, người Việt Bắc cần cù, tình nghĩa.

* Dấu câu mới được điền có tác dụng gì? Đánh dấu vào ô trước ý đúng:

- Dùng để báo hiệu phần liệt kê.

- Dùng để báo hiệu phần giải thích.

b) Ở những dòng thơ cuối, cảnh với người như hoà làm một……… núi rừng cùng con người sát cánh bên nhau, bảo vệ Tổ quốc.

* Dấu câu mới được điền có tác dụng gì? Đánh dấu v vào trước ý đúng:

- Dùng để báo hiệu phần liệt kê.

- Dùng để báo hiệu phần giải thích.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Mười dòng thơ đầu là một bức tranh đẹp về cảnh và người Việt Bắc: cảnh Việt Bắc nên thơ, người Việt Bắc cần cù, tình nghĩa.

* Dấu câu mới được điền có tác dụng: Dùng để báo hiệu phần liệt kê.

b) Ở những dòng thơ cuối, cảnh với người như hoà làm một: núi rừng cùng con người sát cánh bên nhau, bảo vệ Tổ quốc.

* Dấu câu mới được điền có tác dụng: Dùng để báo hiệu phần giải thích.

Câu 2

Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy viết tiếp vào vở câu dưới đây, trong câu có sử dụng dấu hai chấm :

Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc họa nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý..........

Phương pháp giải:

Em dựa vào nội dung bài đọc để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc họa nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý: cần cù, nghĩa tình, dũng cảm bảo vệ Tổ quốc,...


Cùng chủ đề:

Giải Bài đọc 4: Hai bàn tay em VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Mùa thu của em VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Người chạy cuối cùng VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Nhà rông VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Nhập gia tùy tục VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Những bậc đá chạm mây VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Ở lại với chiến khu VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Phép màu trên sa mạc VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Quà tặng chú hề VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
Giải Bài đọc 4: Sự tích thành Cổ Loa VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều