Giải bài Đọc trang 35 SBT Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm chung của truyện thơ Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm của nhân vật trong truyện thơ dân gian?
A. Câu hỏi củng cố 1
Trả lời Câu hỏi 1 Phần A trang 35 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm chung của truyện thơ
a. Là thể loại mang một số yếu tố của truyện.
b. Là thể loại mang một số yếu tố của thơ.
c. Là thể loại sáng tác bằng văn vần.
d. Là thể loại sáng tác bằng văn xuôi
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về đặc điểm chung của truyện thơ
Lời giải chi tiết:
c. Là thể loại sáng tác bằng văn vần
A. Câu hỏi củng cố 2
Trả lời Câu hỏi 2 Phần A trang 36 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm của nhân vật trong truyện thơ dân gian?
a. Thường là những con người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu.
c. Thường được xây dựng theo khuôn mẫu tài tử – giai nhân: chàng trai tài giỏi, chung tình, hiếu học, trải qua nhiều khó khăn về sau thành đạt; cô gái xinh đẹp, nết na, đảm đang, hiếu thảo, luôn sắt son, chung thuỷ.
d. Tất cả các phương án trên.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về đặc điểm của nhân vật trong truyện thơ dân gian
Lời giải chi tiết:
a. Thường là những con người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu.
A. Câu hỏi củng cố 3
Trả lời Câu hỏi 3 Phần A trang 36 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Ngôn ngữ |
Truyện thơ dân gian |
Truyện thơ Nôm |
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm
Lời giải chi tiết:
Ngôn ngữ |
Truyện thơ dân gian |
Truyện thơ Nôm |
Đặc điểm |
Ngôn ngữ truyền khẩu, giàu chất trữ tình và mang âm hưởng của các làn điệu dân ca Việt Nam |
Truyện thơ Nôm được viết bằng chữ Nôm, có sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình. Truyện thơ Nôm bình dân có ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày, còn truyện thơ Nôm bác học sử dụng nhiều biện pháp tu từ và nhiều điển cố |
Ví dụ |
Nước ngập gốc đáng lại, đừng lại, Nước ngập rễ đáng bềnh, đừng bềnh. Đôi ta yêu nhau, tình Lú-Ủa mặn nồng, Lời đã trao thương không lạc mất. Như bán trâu ngoài chợ, Như thu lúa muôn bông, Lòng ta thương nhau trăm lớp nghìn trùng, Bền chắc như vàng, như đá. (Tiễn dặn người yêu - truyện thơ dân gian) |
- Ngoảnh đi thì dạ chẳng đành, Nhận ra thì hoá là tình chẳng ngay. Gớm thay mặt dạn mày dày, Trân trân rằng giả con đây mà về. (Quan Âm Thị Kính - truyện thơ Nôm bình dân) - Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. Giữa đường đứt gánh tương tư, Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. (Nguyễn Du, Truyện Kiều – truyện thơ Nôm bác học) |
A. Câu hỏi củng cố 4
Trả lời Câu hỏi 4 Phần A trang 36 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Cốt truyện trong truyện thơ Nôm thường được chia thành mấy nhóm? Là những nhóm nào? Cho ví dụ từng nhóm.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về truyện thơ Nôm
Dựa vào những văn bản đã học để lấy ví dụ
Lời giải chi tiết:
Cốt truyện của truyện thơ Nôm thường được chia làm hai nhóm, thể hiện qua các sơ đồ sau:
1. Mô hình Gặp gỡ (Hội ngộ) - Tai biển (Lưu lạc) - Đoàn tụ (Đoàn viên) Đoàn tụ (Đoàn viên)
Gặp gỡ (Hội ngộ) |
Tai biến (Lưu lạc) |
Đoàn tụ (Đoàn viên) |
Truyện thơ tiêu biểu cho mô hình này: Truyện Kiều, Bích Câu kì ngộ,......
2. Mô hình Nhân - Quả
Ở hiền |
Thử thách/ Biến cố |
Gặp lành |
Ở ác |
Gặp dữ |
Truyện thơ tiêu biểu cho mô hình này: Thạch Sanh, Quan Âm Thị Kính,..
A. Câu hỏi củng cố 5
Trả lời Câu hỏi 5 Phần A trang 36 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Trong các tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào không phải là truyện thơ
a. Tiễn dặn người yêu
b. Thạch Sanh
c. Lục Vân Tiên
d. Chinh phụ ngâm
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về các tác phẩm đã học
Phương pháp loại trừ
Lời giải chi tiết:
d. Chinh phụ ngâm
A. Câu hỏi củng cố 6
Trả lời Câu hỏi 6 Phần A trang 36 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Từ các văn bản truyện thơ đã học, hãy nêu một số lưu ý về cách đọc một văn bản thuộc thể loại truyện thơ.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về cách đọc một văn bản thuộc thể loại truyện thơ
Dựa vào kinh nghiệm của bản thân
Lời giải chi tiết:
Khi đọc một văn bản truyện thơ, người đọc cần lưu ý đây là thể loại sáng tác dưới hình thức văn vẫn, có sự kết hợp giữa tự sự với trữ tình. Đồng thời, người đọc cũng cần chú ý tới các đặc điểm chính của thể loại này như cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ,... để có cách tìm hiểu phù hợp.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 1
Trả lời Câu hỏi 1 Phần B trang 38 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Tóm tắt nội dung của văn bản. Chỉ ra chi tiết có vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
- Tóm tắt nội dung văn bản: Trạng nguyên (Tổng Trấn) cho Cúc Hoa và công chúa nước Tần thi tài nấu cơm bằng mía, ai nấu được sẽ xứng đáng ngồi vào vị trí chính thể. Cả hai có vợ đều không biết làm thế nào, Tổng Trấn bèn chỉ cách “vừa ăn vừa nấu mới hay”, thế là Cúc Hoa nhai mía lấy bã, nấu chín cơm, trở thành vợ cả.
- Chi tiết có vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản:
+Trạng nguyên ra để thi cho Cúc Hoa và công chúa: nấu cơm bằng mía.
+Cúc Hoa và công chúa đều bó tay trước thử thách này, nhưng Trạng nguyên đã ngầm chỉ cách riêng cho Cúc Hoa.
+Cúc Hoa ăn mía, rồi lấy bã mía nấu cơm.
+Thấy Cúc Hoa thắng cuộc, công chúa liền tỏ ý mình không hề muốn tranh giành, mà nhường vị trí chính thể cho Cúc Hoa.
+Từ đó về sau, gia đình ấm êm, hoà thuận, vinh hoa phú quý.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 2
Trả lời Câu hỏi 2 Phần B trang 38 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Đoạn trích được thuật lại theo ngôi kể nào? Dựa vào đầu để bạn khẳng định như vậy?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Nhớ lại kiến thức về ngôi kể
Lời giải chi tiết:
Đoạn trích được thuật lại theo ngôi kể thứ ba. Căn cứ nhận biết: Người kể tự giấu mình đi và gọi tên nhân vật theo tên/ chức vị của mỗi người. Trong văn bản, Tống Trân được gọi là “Trạng nguyên”, Cúc Hoa được gọi là “Cúc Hoa, công chúa nước Tần được gọi là “công chúa. Cách kể này giúp người kể có thể kể chuyện một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 3
Trả lời Câu hỏi 3 Phần B trang 38 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Phân tích đặc điểm của nhân vật Trạng nguyên (Tống Trân), Cúc Hoa và công chúa được thể hiện qua văn bản.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Chú ý các chi tiết miêu tả đặc điểm các nhân vật
Lời giải chi tiết:
Trạng nguyên: Đây là nhân vật thận trọng và túc trí, đa mưu, thể hiện qua các chi tiết “ngẫm nghĩ giờ lâu”, “bày mưu bày chước”, “cười nói tiêu hao”,... Chàng muốn lập Cúc Hoa làm chính thế, nhưng cũng không muốn làm mất lòng công chúa nước Tần, nên đã cách vẹn toàn cho cả đôi bên.
Cúc Hoa: Đây là nhân vật hiền hậu, chịu thương chịu khó, thể hiện qua chi tiết: Cúc Hoa nấu chẳng được cơm/ Lửa lên lại tắt hai hàng châu sa và lời nói của Trạng nguyên. Thuở xưa nuôi mẹ nuôi thầy...
Công chúa: Là nhân vật quyền quý, cành vàng lá ngọc: Công chúa mình vốn cung nga/ Cơm bưng tận mặt chuyên trà tận tay, nhưng cũng rất khiêm tốn, biết mình biết ta: Công chúa ren rén thưa liền/ Tôi đâu có đám tranh quyền chính thê Cho nên chẳng nấu làm chi/ Xin chàng trao vị chính thể cho nàng!
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 4
Trả lời Câu hỏi 4 Phần B trang 38 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Dấu hiệu nào trong văn bản cho thấy đây là truyện thơ Nôm bình dân?
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về truyện thơ Nôm
Chú ý khái niệm truyện thơ Nôm bình dân
Lời giải chi tiết:
Tống Trân Cúc Hoa là tác phẩm truyện thơ Nôm khuyết danh có nội dung phản ánh cuộc sống và khát vọng của nhân dân, ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 5
Trả lời Câu hỏi 5 Phần B trang 38 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Xác định chủ đề và thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Rút ra nội dung chính để xác định chủ đề và thông điệp
Lời giải chi tiết:
Đoạn trích thông qua câu chuyện thi nấu cơm giành quyền làm vợ cả để ca ngợi trí tuệ, sự chịu thương, chịu khó của người Việt Nam, đồng thời gửi gắm thông điệp khát khao đoàn tụ và hạnh phúc sum vầy trong gia đình.