Giải bài: Giờ , phút, xem đồng hồ VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia - VBT


Giải bài: Giờ , phút, xem đồng hồ VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Tải về

Nối (theo mẫu). Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu) Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ: Đánh dấu vào đồng hồ chỉ 3 giờ. Nối các đồng hồ chỉ cùng một thời điểm: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Bài 1

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, em nối đồng hồ với thời gian tương ứng theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi viết thời gian tương ứng trên mỗi đồng hồ theo ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, em vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian theo đề bài đưa ra.

Lưu ý: Vẽ kim phút dài hơn kim giờ và mỗi vạch chia 1, 2 , 3, ... liền nhau tương ứng với 5 phút.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Đánh dấu vào đồng hồ chỉ 3 giờ.

Phương pháp giải:

3 giờ tương ứng với 15 giờ. Em đánh dấu thích hợp vào hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

3 giờ tương ứng với 15 giờ. Em đánh dấu vào hình số 3.

Bài 5

Nối các đồng hồ chỉ cùng một thời điểm:

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, em nối mỗi đồng hồ với thời gian tương ứng theo ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, em viết thời gian tương ứng với mỗi đồng ghồ theo ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

Đúng ghi đ, sai ghi s.

Phương pháp giải:

Đọc các câu đã cho rồi điền đ, s thích hợp vào ô trống

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Xem đồng hồ rồi viết thời gian tương ứng cho mỗi hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Bài 9

a) Viết số vào chỗ chấm.

1 giờ = .... phút                                   60 phút .... 1 giờ

b) >, < ,=

1 giờ .... 60 phút                                  45 phút .... 1 giờ

1 giờ .... 35 phút                                  90 phút ..... 1 giờ

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút ; 60 phút = 1 giờ

Lời giải chi tiết:

a) 1 giờ = 60 phút                               60 phút = 1 giờ

b) 1 giờ = 60 phút                               45 phút < 1 giờ

1 giờ > 35 phút                                90 phút > 1 giờ

Bài 10

Viết vào chỗ chấm: lâu hơn hay mau hơn (nhanh hơn).

a) Hải đánh răng ................... Lan.

b) Lan đánh răng .................. Hải.

Phương pháp giải:

So sánh thời gian đánh răng của hai bạn rồi viết vào chỗ chấm lâu hơn hay mau hơn (nhanh hơn).

Lời giải chi tiết:

a) Hải đánh răng nhanh hơn Lan.

b) Lan đánh răng lâu hơn Hải.

Bài 11

Giờ hay phút?

Phương pháp giải:

Quan sât tranh rồi điền từ “giờ” hoặc “phút” cho thích hợp với mỗi hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Nam mặc quần áo trong 5 phút .

Hà được xem ti vi trong 60 phút .

Dũng chơi ở công viên trong 2 giờ .

Gia đình em vệ sinh nhà trong 1 giờ .


Cùng chủ đề:

Giải bài: Em làm được những gì (trang 91) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Em làm được những gì (trang 100) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Em làm được những gì (trang 102) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Em làm được những gì (trang 119) Vở bài tập toán 2 Chân trời sáng tạo
Giải bài: Em làm được những gì? (trang 35) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Giờ , phút, xem đồng hồ VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Hình tứ giác VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Khối trụ - Khối cầu VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ki - Lô - Gam VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ki - Lô - Mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo