Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Cánh diều


Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

a) Tô màu vào hình thang trong các hình sau đây: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 23 m và 31 m, chiều cao 15 m. Diện tích hình thang đó là:

Bài 1

Trả lời Bài 1 Trang 63 VBT Toán 5 Cánh Diều

a) Tô màu vào hình thang trong các hình sau đây:

b) Tô màu vào hình tam giác đều trong các tam giác sau:

Phương pháp giải:

a) Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

b) Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 60 0 là tam giác đều.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Bài 2

Trả lời Bài 2 Trang 63 VBT Toán 5 Cánh Diều

Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 23 m và 31 m, chiều cao 15 m. Diện tích hình thang đó là:

A. 40,5 m 2 .             B. 4,05 m 2 .             C. 405 m 2 .              D. 4 050 m 2 .

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang đó là:

$\frac{{\left( {23 + 31} \right) \times 15}}{2} = 405$(m 2 )

Chọn C.

Bài 3

Trả lời Bài 3 Trang 64 VBT Toán 5 Cánh Diều

Khoanh vào chữ đặt trước tờ bìa không gấp được thành hình hộp chữ nhật:

Phương pháp giải:

Quan sát hình, dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Bài 4

Trả lời Bài 4 Trang 64 VBT Toán 5 Cánh Diều

Cho miếng nhựa hình tròn có bán kính 9 cm như hình vẽ sau:

Diện tích miếng nhựa trên là:

A. 615,44 cm 2 .                 B. 308,24 cm 2 .

C. 254,34 cm 2 .                 D. 56,52 cm 2 .

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

$S = r \times r \times 3,14$

Lời giải chi tiết:

Diện tích của miếng nhựa là:

$9 \times 9 \times 3,14 = 254,34$(cm 2 )

Chọn C.

Bài 5

Trả lời Bài 5 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều

Người ta gấp một băng giấy hình chữ nhật thành hình sau:

Diện tích của băng giấy trước khi gấp là:

A. 28 cm 2 .              B. 26 cm 2 .              C. 24 cm 2 .              D. 32 cm 2 .

Phương pháp giải:

Diện tích của băng giấy trước khi gấp = chiều dài x chiều rộng

Chiều dài băng giấy trước khi gấp = cạnh hình vuông x 2 + chiều dài hình chữ nhật + chiều rông hình chữ nhật + đáy bé hình thang

Lời giải chi tiết:

Chiều dài băng giấy trước khi gấp là:

2 x 2 + 4 + 2 + 2 = 12 (cm)

Diện tích của băng giấy trước khi gấp là:

12 x 2 = 24 (cm 2 )

Chọn C.

Bài 6

Trả lời Bài 6 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều

Hình lập phương (1) có thể tích 1 cm 3 . Hình H được xếp bởi các hình lập phương (1). Thể tích của hình H là:

A. 10 cm 3 .              B. 8 cm 3 .                C. 9 cm 3 .                D. 11 cm 3 .

Phương pháp giải:

Thể tích của hình H = thể tích hình (1) x tổng số hình lập phương (1) tạo thành hình H

Lời giải chi tiết:

Hình H được xếp bởi 10 hình lập phương (1).

Thể tích của hình H là:

1 x 10 = 10 (cm 3 )

Chọn A.

Bài 7

Trả lời Bài 7 Trang 65 VBT Toán 5 Cánh Diều

Tính:

a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút                   b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ

.....................................................                   .......................................................

.....................................................                   .......................................................

.....................................................                   .......................................................

c) 6 giờ 15 phút x 3                                         d) 21 phút 15 giây : 5

.....................................................                   .......................................................

.....................................................                   .......................................................

.....................................................                   .......................................................

Phương pháp giải:

Thực hiện theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Trả lời Bài 8 Trang 66 VBT Toán 5 Cánh Diều

Trang đến trường bằng xe buýt. Biết rằng Trang đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 15 phút.

Thời gian Trang đi từ nhà đến trường là .................

Phương pháp giải:

Thời gian Trang đi từ nhà đến trường = Thời gian đến trường – thời gian bắt đầu đi

Lời giải chi tiết:

Ta có: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 6 giờ 75 phút – 6 giờ 45 phút = 30 phút.

Vậy thời gian Trang đi từ nhà đến trường là 30 phút.

Bài 9

Trả lời Bài 9 Trang 66 VBT Toán 5 Cánh Diều

Một két sắt hình lập phương có cạnh 50 cm.

a) Người ta muốn sơn mặt ngoài của két sắt, tính diện tích cần sơn.

b) Tính thể tích két sắt.

Phương pháp giải:

a) Diện tích cần sơn = diện tích toàn phần của két sắt = cạnh x cạnh x 6

b) Thể tích két sắt = cạnh x cạnh x cạnh

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích cần sơn là:

$50 \times 50 \times 6 = 15000$(cm 2 )

b) Thể tích két sắt là:

$50 \times 50 \times 50 = 125000$(cm 3 )

Đáp số: a) 15 000 cm 2 ; b) 125 000 cm 3 .


Cùng chủ đề:

Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 1: Ôn tập về số tự nhiên trang 4, 5, 6 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên trang 7, 8 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 3: Ôn tập về giải toán trang 9, 10, 11 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Giải bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số trang 12, 13, 14, 15 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều