Giải bài: Mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Các số đến 1000 - VBT


Giải bài: Mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Tải về

Viết số vào chỗ chấm. a) 1 m = …. dm 1 dm = …. cm 1 m = …. cm b) …. cm = 1 m …. dm = 1 m … cm = 1 dm Số? Ba con kiến đều xuất phát từ tổ của chúng và bò theo cùng một con đường. Mỗi con kiến đã bò được: • Kiến A: …. cm hay …. dm • Kiến B: …. cm hay …. dm • Kiến C: …. cm hay …. dm hay .… m (Tính theo vạch dọc có trong hình) Đánh dấu vào đơn vị em chọn. Viết cm hay m vào chỗ chấm. a) Bạn Dung cao 125 …. b) Phòng học dài 6 …. c) Sân bóng rổ dài 28 ….. d) Ngón tay trỏ của bạ

Bài 1

Viết số vào chỗ chấm.

a) 1 m = …. dm                       1 dm = …. cm                         1 m = …. cm

b) …. cm = 1 m                       …. dm = 1 m                           … cm = 1 dm

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 dm = 10 cm ; 1 m = 100 cm

Lời giải chi tiết:

a) 1 m = 10 dm                        1 dm = 10 cm                          1 m = 100 cm

b) 100 cm = 1 m                      10 dm = 1 m                            10 cm = 1 dm

Bài 2

Số?

Ba con kiến đều xuất phát từ tổ của chúng và bò theo cùng một con đường.

Mỗi con kiến đã bò được:

  • Kiến A: …. cm hay …. dm
  • Kiến B: …. cm hay …. dm
  • Kiến C: …. cm hay …. dm hay .… m

(Tính theo vạch dọc có trong hình)

Phương pháp giải:

Quan sát ta thấy tranh mỗi đoạn thẳng dài 10 cm. Em đếm số đoạn thẳng mỗi con kiến đã bò rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 cm ; 100 cm = 1 m

Lời giải chi tiết:

  • Kiến A: 60 cm hay 6 dm
  • Kiến B: 130 cm hay 13 dm
  • Kiến C: 200 cm hay 20 dm hay 2 m

Bài 3

Đánh dấu vào đơn vị em chọn.

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh ngôi nhà và hộp bút trong thực tế rồi đánh dấu vào đơn vị đo thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Đo chiều rông ngôi nhà theo đơn vị mét.

b) Đo chiều rộng hộp bút theo đơn vị xăng-ti-mét.

Bài 4

Viết cm hay m vào chỗ chấm.

a) Bạn Dung cao 125 ….

b) Phòng học dài 6 ….

c) Sân bóng rổ dài 28 …..

d) Ngón tay trỏ của bạn Nam dài 6 …..

Phương pháp giải:

Quan sát chiều cao của bạn cùng lớp, phòng học, sân bóng rổ và ngón tay trong thực tế rồi viết cm hay m vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) Bạn Dung cao 125 cm

b) Phòng học dài 6 m

c) Sân bóng rổ dài 28 m

d) Ngón tay trỏ của bạn Nam dài 6 cm

Bài 5

Cây cau cao 17 m, cây dừa cao hơn cây cau 5 m. Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Chiều cao của cây dừa = chiều cao của cây cau + 5 mét.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của cây dừa là

17+ 5 = 22 (mét)

Đáp số: 22 mét


Cùng chủ đề:

Giải bài: Ki - Lô - Gam VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ki - Lô - Mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Kiểm tra (trang 82) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Kiểm tra (trang 137) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ngày, giờ (trang 111) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ngày, tháng (trang 115) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (trang 19) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 100 (trang 119) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo