Giải Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 7, 8 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy? Nối đúng. Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng? Em thích một người bạn như thế nào? Viết tiếp để hoàn thành câu. Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Dựa vào các từ ngữ trên, đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
Câu 1
Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy? Nối đúng:
a. Hích vai, lăn hòn đá to chặn đầu 1. sẵn lòng vì người khác
b. Kéo nai nhỏ chạy, trống lão hổ 2. khỏe mạnh
c. Húc sói, cứu dê non 3. thông minh, nhanh nhẹn
Phương pháp giải:
Em nhớ lại nội dung câu chuyện Đôi bạn để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Khỏe mạnh.
b. Thông minh, nhanh nhẹn.
c. Sẵn lòng vì người khác.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 4.
Lời giải chi tiết:
Sự sẵn lòng vì người khác của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.
Câu 3
Em thích một người bạn như thế nào? Viết tiếp để hoàn thành câu:
Em thích một người bạn …..
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để viết tiếp.
Lời giải chi tiết:
Em thích một người bạn tốt bụng và biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với mọi người xung quanh.
Câu 4
Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(nai, xin phép, bạn, hích vai, hổ, rình, cây, chạy, sói, đuổi bắt, dê, húc)
a. Từ ngữ chỉ sự vật.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: nai, bạn, hổ, cây, sói, dê.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc.
Câu 5
Dựa vào các từ ngữ trên, đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
M: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.
Phương pháp giải:
Em dựa vào những từ ngữ ở bài tập 5 để đặt câu theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Hổ rình mồi sau bụi cây.
- Sói đuổi bắt dê.