Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 6: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 - VBT


Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Đặt tính rồi tính. 489 – 253 560 – 30 718 – 14 807 – 105 Tính. 465 – 3 = …………… 138 – 5 = ……………. 465 – 30 = …………. 527 – 10 = ………….. 465 – 300 = ………… 968 – 500 = ………… Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2? Tóm tắt Lớp 1: …. học sinh Lớp 2: …. học sinh Tất cả: …. học sinh ?

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

489 – 253                                                        560 – 30

718 – 14                                                          807 – 105

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính.

465 – 3 = ……………                                    138 – 5 = …………….

465 – 30 = ………….                                     527 – 10 = …………..

465 – 300 = …………                                    968 – 500 = …………

Phương pháp giải:

Em thực hiện đặt tính rồi tính ra giấy nháp rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

465 – 3 = 462                                                  138 – 5 = 133

465 – 30 = 435                                                527 – 10 = 517

465 – 300 = 165                                              968 – 500 = 468

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số.

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm theo cột dọc rồi viết các số ứng với mỗi loại quả vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm rồi viết các số còn thiếu trong phép cộng và phép trừ.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

Tóm tắt

Lớp 1: …. học sinh

Lớp 2: …. học sinh

Tất cả: …. học sinh ?

Phương pháp giải:

Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó = Số học sinh lớp 1 + Số học sinh lớp 2.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó là

210 + 245 = 455 (học sinh)

Đáp số: 455 học sinh


Cùng chủ đề:

Giải bài: Phép nhân VBT toán 2 Chân trời sáng tạo
Giải bài: Phép trừ có hiệu bằng 10 (trang 58) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: So sánh các số có ba chữ số VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Số bị chia - Số chia - Thương VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu (trang 16) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Số hạng - Tổng (trang 13) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Thu thập, phân loại, kiểm đếm (trang 103) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo