Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 3 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Văn 10 - Giải SBT Văn 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Đọc và thực hành tiếng Việt bài 6 - SBT Văn 10 Kết


Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 3 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức

Mối quan hệ giữa nhiệm vụ “trừ bạo” và mục đích “yên dân” của đội quan thực thi lí tưởng nhân nghĩa được tác giả lí giải như thế nào?

Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai, tr.11-12, đoạn từ “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” đến “Song hào kiệt đời nào cũng có” và trả lời câu hỏi:

Câu 1

Đọc lại cước chú số 5 trong SGK trang 11, giải thích ý nghĩa cụm từ “mỗi bên xưng đế một phương” trong bản dịch.

Phương pháp giải:

- Đọc lại dẫn giải của nội dung cước chú số 5.

- Giải thích ý nghĩa cụm từ “mỗi bên xưng đế một phương”.

Lời giải chi tiết:

Trong nguyên văn, từ “đế” được dùng với đầy đủ nội hàm ý nghĩa trong SGK (giống với từ “đế” trong bài thơ Nam quốc sơn hà : Nam quốc sơn hà nam đế cư- Non sông nước Nam do Nam đế làm chủ). Từ “đế” ở đây được sử dụng như một động từ, đặt trong cụm từ “mỗi bên xưng đế một phương” thể hiện tư tưởng xác lập thể chế nhà nước tự chủ. “Nam quốc” và “Bắc quốc” có sự tự chủ ngang hàng, bình đẳng, được lịch sử ghi nhận; do đó, mỗi quốc gia có quyền tự quyết định vận mệnh của mình, không vì lí do gì có thể can thiệp, xâm phạm lẫn nhau. Bản dịch đã dịch sát ý của nguyên văn.

Câu 2

Mối quan hệ giữa nhiệm vụ “trừ bạo” và mục đích “yên dân” của đội quan thực thi lí tưởng nhân nghĩa được tác giả lí giải như thế nào?

Phương pháp giải:

- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.

- Xác định mối quan hệ giữa nhiệm vụ “trừ bạo” và mục đích “yên dân”.

Lời giải chi tiết:

Nhiệm vụ “trừ bạo” (nguyên văn “khử bạo- trừ gian diệt giặc) và mục đích “yên dân” (nguyên văn an dân – làm cho dân chúng yên ổn thái bình) được đặt trong một cặp câu văn biền ngẫu mở đầu bài cáo, gắn với nội dung thực hiện lí tưởng nhân nghĩa.

Hình thức cặp câu văn đối nhau nhưng nội dung là sự nối tiếp, hàm ý lí giải không phải là đối tương phản (ý đối lập nhau) hay ý tương đồng (ý bổ sung cho nhau). Logic, mối quan hệ nghĩa ở đây là: Trong việc thực thi lí tưởng nhân nghĩa thì mục tiêu quan trong nhất là “an dân”; muốn cho nhân dân có được cuộc sống yên ổn, thái bình thì nhiệm vụ cần thực thi trước hết, không có gì cấp bách bằng là phải trừ khử bạo tặc. Sự lí giải và lập luận của Nguyễn Trãi hết sức logic, chặt chẽ và điều đó luôn đúng với lịch sử.

Câu 3

Liệt kê những từ ngữ có nội dung thể hiện rõ tư thế chính nghĩa của quân Lam Sơn .

Phương pháp giải:

- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.

- Tổng hợp lại nội dung của tư tưởng nhân nghĩa trong bài.

- Nêu những từ ngữ tiêu biểu thể hiện rõ tư thế chính nghĩa của quân Lam Sơn.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ một số từ ngữ: “Việc (thực thi lí tưởng) nhân nghĩa”, “yên dân”, “quân điếu phạt”, “trừ bạo”, “nước Đại Việt ta”, “núi sông bờ cõi”, “xưng đế một phương”.

Câu 4

Việc khẳng định nền độc lập, tự chủ dân tộc được triển khai trên những khía cạnh nào?

Phương pháp giải:

Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.

Tìm đoạn văn nêu cao luận đề chính nghĩa.

Tóm bắt sự khái quát của tác giả trên một số khía cạnh chính.

Lời giải chi tiết:

Những khía cạnh chính trong việc khẳng định nền độc lập tự chủ dân tộc: Tên gọi quốc gia Đại Việt có từ nhiều triều đại trước, khởi đầu là Đại Cồ Việt, độc lập sánh cùng cách xưng gọi của các triều đại phương Bắc (Đại Hán, đại Đường, đại Tống, đại Nguyên, đại Minh); nền văn hiến tự chủ; lãnh thổ có đặc trưng riêng; phong tục tập quán có bản sắc khác biệt; các triều đại tự chủ nối tiếp; ý thức giữ gìn bờ cõi qua sự nghiệp của các bậc anh hùng hào kiệt;…

Câu 5

Đoạn văn đã thể hiện rõ nét quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc. Hãy trình bày ý kiến của bạn về nhận định này.

Phương pháp giải:

- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo.

- Vận dụng kiến thức về lịch sử dân tộc để đưa ra quan điểm phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Quan niệm về quốc gia dân tộc được hình thành và hoàn thiện dần dần cùng với tiến trình lịch sử hình thành quốc gia dân tộc. Quan trọng nhất của quốc gia là tự chủ quốc gia dân tộc, quan trọng nhất của tự chủ dân tộc là ý thức tự chủ dân tộc. Nhiệm vụ của bài cáo không phải là luận về quan niệm quốc gia dân tộc nhưng do ý thức được sâu sắc vấn đề tự chủ dân tộc là yếu tố quan trọng làm nên tư cách chính nghĩa quốc gia , tác giả đã rất chú ý lập luận nhằm thể hiện nổi bật điều này.

Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc có sự phát triển toàn diện, sâu sắc mà các văn kiện lịch sử trước đó chưa hề đạt tới. Quan niệm đó được thể hiện ở các tiêu chí: danh xưng quốc gia; nền văn hiến; lãnh thổ; phong tục tập quán; các triều đại tự chủ nối tiếp; ý thức gìn giữ bờ cõi qua sự nghiệp của các bậc anh hùng hào kiệt;…Từ góc nhìn hiện đại, đến nay quan niệm này vẫn hết sức xác đáng.


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 2 Viết trang 12 sách bài tập văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Viết trang 13 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Viết trang 17 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Viết trang 23 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Viết trang 28 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 3 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 4 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 7 sách bài tập văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 9 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 13 sách bài tập văn 10 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 2 Đọc và thực hành tiếng Việt trang 14 sách bài tập Văn 10 - Kết nối tri thức