Giải bài tập Câu chuyện về con đường trang 43 vở thực hành ngữ văn 7 — Không quảng cáo

Giải vth Văn 7, soạn vở thực hành Ngữ văn 7 KNTT Bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành


Giải bài tập Câu chuyện về con đường trang 43 vở thực hành ngữ văn 7

Ý nghĩa của hình ảnh “con đường” được nói đến trong văn bản:

Bài tập 1

Bài tập 1 trang 43 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Ý nghĩa của hình ảnh “con đường” được nói đến trong văn bản:

Phương pháp giải:

Em đọc bài và nêu ý nghĩa.

Lời giải chi tiết:

+  Con đường có ý nghĩa ngay từ lúc con người sinh ra.

+ Con đường mở ra văn minh nhân loại, là biểu tượng cho sự trưởng thành của một quốc gia.

+ Con đường có mối liên hệ mật thiết với con người.

+ Con đường gắn chặt với số phận là “đường đời”.

Bài tập 2

Bài tập 2 trang 43 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Vấn đề được tác giả tập trung bàn luận trong văn bản Câu chuyện của con đường:

Phương pháp giải:

Em đọc bài và nêu vấn đề.

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa phong phú của hình ảnh “con đường” và vai trò của cá nhân trong việc lựa chọn con đường đi cho cuộc đời mình.

Bài tập 3

Bài tập 3 trang 43 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Vai trò của trải nghiệm đối với sự trưởng thành trên từng bước đường đời của con người:

Phương pháp giải:

Em đọc bài và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Mỗi trải nghiệm là một bước trưởng thành.

- Trải nghiệm giúp con người mạnh mẽ hơn để biết rằng con đường đúng đắn mình sẽ đi.

- Trải nghiệm khiến em mạnh mẽ hơn.

Bài tập 4

Bài tập 4 trang 43 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Ý nghĩa của câu “Mỗi người phải tự “thi công” đường đời của chính mình, “vật liêu” là sức lực, trí tuệ và ý chí của bản thân.”

Phương pháp giải:

Em đọc bài và nêu ý nghĩa

Lời giải chi tiết:

Biết được trong mắt người khác, hình ảnh mình chưa tốt đẹp, bản thân ta cần có thái độ cầu thị. Phải chân thành, dũng cảm mà nhận rằng những điểm yếu của ta là có thật, vì thực tế, nhiều lúc ta không thể tự biết mình, mà nhờ có cái nhìn của người ngoài, ta mới biết được sự thiếu hoàn thiện, thậm chí là những cái xấu của bản thân.

Bài tập 5

Bài tập 5 trang 43 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Những lí lẽ và bằng chứng được tác giả sử dụng trong văn bản:

- Lí lẽ:

- Bằng chứng:

Phương pháp giải:

Em đọc bài và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Những lí lẽ và bằng chứng được tác giả sử dụng trong văn bản:

- Lí lẽ: Con đường mở ra văn minh nhân loại, là biểu tượng cho sự trưởng thành của một quốc gia.

- Bằng chứng: Từ đi bằng bốn chân, đến đi bằng hai chân, từ đi bằng hai chân, tay (chèo thuyền) đến đi bằng đầu óc, bằng trí tuệ (ô tô, máy bay, tàu vũ trụ,…)

Bài tập 6

Bài tập 6 trang 44 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Câu “Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông” của nhà văn Nguyễn Bá Học được tác giả dẫn ra ở văn bản nhằm mục đích:

Phương pháp giải:

Em hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Tác giả dẫn ra nhằm mục đích làm rõ hơn những luận điểm mà mình chứng minh.

- Cuộc đời là một chuỗi những thử thách buộc chúng ta phải vượt qua thì mới có thể đạt được thành công và trở thành một người hoàn thiện cả về nhân cách lẫn trí tuệ.

- Ý chí, nghị lực là phẩm chất của con người, có được qua sự rèn luyện, trải nghiệm và ý thức của mỗi người.

- Con người là trung tâm, là chủ nhân của vũ trụ. Vì vậy, không có bất kì một khó khăn, trở ngại ngoại cảnh nào có thể đánh đổ được con người, dù đó là thiên tai bão lũ.

- Nếu ở mỗi thử thách, chúng ta luôn giữ cho mình nghị lực, ý chí vươn lên thì chắc chắn sẽ vượt qua được và đạt được thành công. Ngược lại, nếu ta nhụt chí, yếu đuối, sợ hãi trước thử thách thì sẽ mãi là một con rùa rụt cổ không thể vượt qua nổi chính bản thân mình.


Cùng chủ đề:

Giải bài tập Bài thơ "Đường núi" của Nguyễn Đình Thi trang 54 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Bầy chim chìa vôi trang 4, 5, 6 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Bản tin về hoa anh đào trang 57 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Bản đồ dẫn đường trang 34 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Câu chuyện về con đường trang 43 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Chiều biên giới trang 55 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Chiều sông Thương trang 27 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Chiếc đũa thần trang 28 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Chuyện cơm hến trang 64 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Con hổ có nghĩa trang 11 vở thực hành ngữ văn 7