Giải bài tập Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiểu Nguyệt Nga trang 43 vở thực hành ngữ văn 9 — Không quảng cáo

Giải vth Văn 9, soạn vở thực hành Ngữ văn 9 KNTT Bài 3. Hồn nước nằm trong tiếng mẹ cha


Giải bài tập Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiểu Nguyệt Nga trang 43 vở thực hành ngữ văn 9

Bố cục của đoạn trích và nội dung của từng phần:

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 43 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Bố cục của đoạn trích và nội dung của từng phần:

Phương pháp giải:

Đọc văn bản để xác định bố cục và nội dung chính của từng phần.

Lời giải chi tiết:

Bố cục của đoạn trích và nội dung của từng phần:

- Phần 1 (14 câu đầu): Lục Vân Tiên đánh cướp.

- Phần 2 (Còn lại): Lục Vân Tiên trò chuyện cùng Kiều Nguyệt Nga

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 43 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Lời người kể chuyện và lời đối thoại của các nhân vật:

Lời người kể chuyện

Lời đối thoại của các nhân vật

Phương pháp giải:

Đọc kĩ toàn bộ bài thơ để chỉ ra lời người kể chuyện, lời đối thoại của các nhân vật.

Lời giải chi tiết:

Lời người kể chuyện và lời đối thoại của các nhân vật:

Lời người kể chuyện

Lời đối thoại của các nhân vật

Những phần còn lại

+ Bớ đảng hung đồ… hại dân.

+ Thằng nào dám tới lẫy lừng …. bốn phía phủ vây bịt bùng .

+ Ai than khóc ở trong xe nầy?

+ Tôi Kiều Nguyệt Nga tấm lòng cùng ngươi .

+ Làm ơn há dễ trông người trả ơn cũng phi anh hùng .

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 43 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Mười bốn dòng thơ đầu cho thấy:

a. Lí do khiến Lục Vân Tiên ra tay trừng trị bọn cướp:

b. Một số từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu thể hiện tính cách của nhân vật Lục Vân Tiên.

c. Thái độ, tình cảm của người kể chuyện với Lục Vân Tiên:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ mười bốn câu đầu để thực hiện các yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Mười bốn dòng thơ đầu cho thấy:

a. Lí do khiến Lục Vân Tiên ra tay trừng trị bọn cướp: Chứng kiến cảnh lũ cướp hoành hành, đang gây họa cho người dân, bản tính cương trực, căm ghét cái ác lại đề cao hành động nhân nghĩa đã thôi thúc Vân Tiên hành động

b. Một số từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu thể hiện tính cách của nhân vật Lục Vân Tiên.

- Hình ảnh Lục Vân Tiên “ tả đột hữu xông ” được Nguyễn Đình Chiểu ví như Triệu Tử phá vòng Đương Dang. “ Tả đột hữu xông ” ý chỉ những đón tấn công quyết liệt, đánh trái, đánh phải, thể hiện sự mạnh mẽ, quyết đoán, tài năng binh lược hơn người của chàng.

- Hình ảnh “ bẻ cây làm gậy ” là hình ảnh đặc sắc nhất trong mười hai câu thơ đầu. Đối mặt với đám cướp hung hăng, thứ vũ khí duy nhất trên tay Lục Vân Tiên chỉ là cành cây nhỏ. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn không làm chàng sợ hãi, mà ngược lại, còn trở thành “ đao gươm ” trong tay của con người trí dũng song toàn như Lục Vân Tiên.

- Từ “ nhắm ” miêu tả một tư thế hùng dũng, lao nhanh về phía trước, sẵn sàng đánh bại khó khăn. Đây cũng là “từ ngữ vàng” bộc lộ sự dũng cảm của Lục Vân Tiên.

c. Thái độ, tình cảm của người kể chuyện với Lục Vân Tiên:

- Thái độ trân trọng, ngợi ca tài năng, phẩm chất của Lục Vân Tiên.

- Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ.

Câu 4

Trả lời Câu 4 trang 44 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Cảm nhận về nhân vật Kiều Nguyệt Nga:

Những từ ngữ, hình ảnh khiến em có cảm nhận như vậy:

Phương pháp giải:

Nêu cảm nhận về nhân vật Kiều Nguyệt Nga

Lời giải chi tiết:

Cảm nhận về nhân vật Kiều Nguyệt Nga:

- Kiều Nguyệt Nga là cô gái khuê các, dịu dàng đoan trang, tuân thủ lễ nghi.

+ Con gái khuê các, thùy mị, nết na, có học thức: xưng hô “tiện thiếp – quân tử”, lời nói khiêm nhường, mực thước; thái độ kính trọng, hàm ơn.

+ Trọng tình nghĩa: nhận sự cứu giúp của Vân Tiên, mong được trả ơn chàng.

+ Người con hiếu thảo: vâng lời cha mẹ làm lễ nghi gia dù lòng không muốn.

Những từ ngữ, hình ảnh khiến em có cảm nhận như vậy:

+ Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê .

+ Làm con đâu dám cãi cha .

+ Từ “ đành

+ Hình ảnh Kiểu Nguyệt Nga ngồi quỳ lạy Lục Vân Tiên.

+ Từ “ đền ân ”.

+ Gẫm câu báo đức thù công.

+ Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi .

+ Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga khiêm tốn nhận mình là “ liễu yếu đào tơ

+ Từ “ xin ”, “ theo cùng

Câu 5

Trả lời Câu 5 trang 44 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Câu nói thể hiện quan niệm của nhân vật Lục Vân Tiên về người anh hùng:

Em có đồng tình với quan niệm đó không:

- Lí do:

Phương pháp giải:

Đọc văn bản, chú ý phần đối thoại giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga

Lời giải chi tiết:

Câu nói thể hiện quan niệm của nhân vật Lục Vân Tiên về người anh hùng: Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,/ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng ”.

Em có đồng tình với quan niệm đó không:

- Em đồng tình với quan niệm đó

- Lí do:

+ Người anh hùng phải là người đánh bại cái xấu, thấy cái ác đang làm hại điều thiện thì không thể “ khoanh tay đứng nhìn ”.

+ Người anh hùng cũng không nên cứu giúp người khác với mong muốn được trả ơn. Điều khiến người anh hùng ấy cảm thấy tự hào, vui vẻ là đã giúp ích được cho cuộc đời.

Câu 6

Trả lời Câu 6 trang 45 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Nghệ thuật xây dựng nhân vật và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của tác giả trong đoạn trích:

Nghệ thuật xây dựng nhân vật:

Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:

Phương pháp giải:

Đọc lại toàn bài nhận xét về ngôn ngữ và xây dựng nhân vật.

Lời giải chi tiết:

Nghệ thuật xây dựng nhân vật và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của tác giả trong đoạn trích:

Nghệ thuật xây dựng nhân vật:

+ Các nhân vật được xây dựng với những đặc điểm riêng, dễ dàng nhận thấy.

+ Nhân vật xuất hiện trong tình huống hợp lý, gỡ nút thắt của cao trào.

+ Tác giả tạo dựng các nhân vật với tâm lý, trạng thái, cảm xúc phong phú bằng những câu thoại.

Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:

+ Ngôn ngữ bình dân kết hợp với ngôn ngữ bác học, trong đó Nguyễn Đình Chiểu ưu tiên sử dụng ngôn ngữ đời thường.

+ Động từ trong bài chủ yếu là động từ mạnh, phù hợp với kiểu nhân vật Lục Vân Tiên.

+ Ngôn từ giàu sức biểu cảm, tạo nhịp điệu nhịp nhàng cho đoạn thơ

Câu 7

Trả lời Câu 7 trang 45 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích nét tính cách mà em yêu thích của một nhân vật trong đoạn trích.

Phương pháp giải:

Viết đoạn văn

Lời giải chi tiết:

Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga”, Kiều Nguyệt Nga xuất hiện không nhiều nhưng chỉ qua lời lẽ, cử chỉ khi giãi bày với Lục Vân Tiên, ta cũng thấy được nàng là người con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp. Trước hết lời lẽ của nàng là lời lẽ của một cô gái khuê các, thùy mị, nết na, có học thức. Cách Nguyệt Nga xưng hô thật khiêm nhường. Khi xưng hô nàng gọi Vân Tiên là “quân tử”, xưng mình là “tiện thiếp”: “Trước xe quân tử tạm ngồi/Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa”. Cách nói năng của nàng thật dịu dàng, mực thước. Khi Vân Tiên hỏi nguyên do bởi đâu mà gặp tai họa thì Nguyệt Nga đã trả lời thật rõ ràng, khúc chiết. Câu trả lời của nàng vừa đáp ứng đầy đủ những điều thăm hỏi ân cần của Vân Tiên vừa thể hiện được sự chân thành, niềm cảm kích, xúc động của mình. Nguyệt Nga còn là người có tình nghĩa, có trước sau. Khi được Vân Tiên cứu, Nguyệt Nga vô cùng biết ơn. Bởi vì Vân Tiên không chỉ cứu mạng mà còn cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng. Nàng rất áy náy, băn khoăn tìm cách trả ơn Viên Tiên, dù hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ: “Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng người”. Như vậy, chỉ qua lời lẽ ít ỏi mà nhân vật Nguyệt Nga hiện lên thật đẹp!


Cùng chủ đề:

Giải bài tập Kể một câu chuyện tưởng tượng trang 13 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long – Hà Nội trang 60 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Kiều ở lầu Ngưng Bích trang 48 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Kim – Kiều gặp gỡ trang 39 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Lơ Xít trang 78 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiểu Nguyệt Nga trang 43 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Miền quê trang 25 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội vàng trang 24 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Một thể thơ độc đáo của người Việt trang 31 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Mưa xuân trang 20 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Ngày xưa trang 66 vở thực hành ngữ văn 9