Giải bài tập Phiếu học tập 2 trang 85 vở thực hành ngữ văn 7 — Không quảng cáo

Giải vth Văn 7, soạn vở thực hành Ngữ văn 7 KNTT Bài 10. Trang sách và cuộc sống


Giải bài tập Phiếu học tập 2 trang 85 vở thực hành ngữ văn 7

Đọc văn bản Tự chịu trách nhiệm (trích 8 kĩ năng mềm thiết yếu-chìa khóa đến thành công của Trần Thượng Tuấn-Nguyễn Minh Huy) và thực hiện các yêu cầu.

Bài tập 1

Bài tập 1 trang 85 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Đọc văn bản Tự chịu trách nhiệm (trích 8 kĩ năng mềm thiết yếu-chìa khóa đến thành công của Trần Thượng Tuấn-Nguyễn Minh Huy) và thực hiện các yêu cầu.

- Khoanh tròn phương án đúng:

Câu 1: A B C D

Câu 2: A B C D

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản:

Câu 2: Cách triển khai, củng cố lí lẽ mà tác giả sử dụng trong đoạn 3 của văn bản:

Câu 3: Suy nghĩ của em về nhận định “Chỉ khi nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân mới có cơ hội tự sửa mình và có thái độ khoan dung với lỗi lầm của người khác để thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp hơn”.

Câu 4: Thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan một phần tới thông điệp được nêu trong văn bản:

Lí do em xác định như vậy:

Câu 5: Cách hiểu của em về nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của từ chứa yếu tố Hán Việt đó:

Từ

Nghĩa của các yếu tố Hán Việt

Nghĩa của từ

Cầu tiến

- Cầu:

- Tiến:

Vị thế

- Vị:

- Thế:

Viện dẫn

- Viện:

- Dẫn:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Lời giải chi tiết:

- Khoanh tròn phương án đúng:

Câu 1: B

Câu 2: C

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản:

(1) Khi thất bại: → Người thành công tìm lý do ở mình → Thay đổi các sai lầm → Mạnh mẽ, không ngừng phát triển bản thân → Thành công.

(2) Khi thất bại: → Người thất bại đổ lỗi cho hoàn cảnh → Không dám nhìn nhận sự yếu kém của bản thân à không thay đổi được kết quả → không thể phát triển bản thân trở lên tốt hơn.

Câu 2:

Tác giả khẳng định: Dám tự chịu trách nhiệm thì mới đạt được sự chủ động. Sau đó, tác giả đưa ra quan điểm phản đề: Biện minh, đổ lỗi đồng nghĩa với việc đẩy mình vào thế bị động. Bên cạnh đó tác giả còn đưa ra câu nói của người xưa và lời dạy của cố nhân để chứng minh cho điều mình vừa nói. Câu cuối cùng tác giả đưa ra nhận thức, bài học có giá trị.

Câu 3:

Tác giả sử dụng cú pháp “chỉ khi … mới có”, bộc lộ sự dứt khoát, khẳng định mạnh mẽ. Hành động “nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân” mang tới những hiệu quả từ phạm vi cá nhân đến phạm vị xã hội: “có cơ hội tự sửa mình”, “khoan dung với lỗi lầm của người khác”, “thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp”. Tóm lại, việc tự chịu trách nhiệm là một việc làm đúng đắn, đem tới cho người ta cơ hội chinh phục thế giới.

Câu 4: Thành ngữ “Dám làm dám chịu” liên quan một phần tới nội dung thông điệp tác giả đặt ra. Vì ý nghĩa của nó là biết tự chịu trách nhiệm với những việc mình làm. Còn những câu còn lại ý nghĩa chưa sát với nội dung văn bản.

Câu 5:

Từ

Nghĩa của các yếu tố Hán Việt

Nghĩa của từ

Cầu tiến

- Cầu: cầu nguyện, cầu may, cầu mong, …Cầu mang ý nghĩa nhu cầu, mong muốn.

- Tiến: tiến bộ, tiến lên, tiến bước, …Tiến mang ý nghĩa vươn lên, tốt hơn.

Luôn có suy nghĩ học hỏi tiến lên không ngừng.

Vị thế

- Vị:  vị trí, địa vị, vị giác, …Vị mang ý nghĩa thứ tự, vị trí.

- Thế: thế giới, xu thế, thất thế, …Thế mang ý nghĩa của chung

vị trí có vai trò ảnh hưởng trong xã hội.

Viện dẫn

- Viện: viện phí, viện binh, bệnh viện, … Viện chỉ cái gì đó đi đầu, mang tính cấp bách.

- Dẫn: dẫn chứng, dẫn lối, dẫn dắt, … Dẫn là đưa, mang lại.

đưa ra, dẫn ra cái gì đó

Bài tập 2

Bài tập 2 trang 86 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về những con người dám nhận trách nhiệm trước sai lầm, thất bại do chính họ gây ra

Phương pháp giải:

Viết đoạn văn đầu đủ kết cấu đúng nội dung yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Những con người dám nhận trách nhiệm nhiệm trước sai lầm, thất bại do chính họ gây ra là người có lòng can đảm. Không phải ai sau khi mắc lỗi đều có thể nói lời xin lỗi với một ai đó, thậm chí là chính mình. Sai lầm, thất bại cứ thế ập đến và nhiều người chỉ biết đổ lỗi cho ngoại cảnh tác động mà chưa bao giờ nhìn nhận lại bản thân. Việc dám nhận trách nhiệm mang đến những lợi ích tốt đẹp cho con người, họ có thể chủ động để kiến tạo lên một khởi đầu mới, và học hỏi được từ những sai lầm. Bên cạnh đó, nếu ai đó mắc sai lầm mà tự nhận trách nhiệm về mình để thay đổi thì xã hội sẽ không còn những cuộc cãi vã hay những lần xích mích. Chính vì thế, để xã hội phát triển một cách toàn diện thì chúng ta luôn cần phải biết nhận lấy trách nhiệm về bản thân khi làm sai một việc gì đó.

Bài tập 3

Bài tập 3 trang 87 VTH Ngữ văn 7 Tập 2

Lập đề cương cho bài nói về vấn đề: Điều em muốn chuẩn bị cho bước đường tương lai của mình.

Phương pháp giải:

Lập dàn ý về vấn đề: Điều em muốn chuẩn bị cho bước đường tương lai của mình.

Lời giải chi tiết:

- Dẫn dắt vấn đề

- Giải thích: Bước đường tương lai là gì?

Tại sao cần phải chuẩn bị cho bước đường tương lai?

- Bàn luận:

+ Để chuẩn bị cho tương lai, em tự nhận thấy bản thân có những năng lực, sở thích nào?

+ Em ước mơ trở thành một người như thế nào?

+ Em cần làm gì để thực hiện ước mơ đó?

+ Khi gặp khó khăn, thất bài, em dự kiến sẽ ứng xử như thế nào với bản thân và những người liên quan?

- Khẳng định lại vấn đề.


Cùng chủ đề:

Giải bài tập Nói với con trang 42 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Ôn tập kiến thức kì 1 trang 75 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Ôn tập kiến thức kì 2 trang 78 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Phiếu học tập 1 trang 83 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Phiếu học tập 2 trang 81 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Phiếu học tập 2 trang 85 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Phiếu học tập số 1 trang 79 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Quê hương trang 41 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt trang 60 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Thân thiện với môi trường trang 59 vở thực hành ngữ văn 7
Giải bài tập Thiên nga, cá măng và tôm hùm trang 13 vở thực hành ngữ văn 7