Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 29 vở thực hành ngữ văn 9 — Không quảng cáo

Giải vth Văn 9, soạn vở thực hành Ngữ văn 9 KNTT Bài 7. Hồn thơ muôn điệu


Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 29 vở thực hành ngữ văn 9

Ghi lại những đặc điểm về nội dung, nghệ thuật của hai bài thơ Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ) và Mưa xuân (Nguyễn Bính):

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 29 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Ghi lại những đặc điểm về nội dung, nghệ thuật của hai bài thơ Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ) và Mưa xuân (Nguyễn Bính):

Đặc điểm

Tiếng Việt

Mưa xuân

Đặc điểm nội dung

- Đề tài

- Cảm xúc

- Chủ đề

- Cảm hứng chủ đạo

Đặc điểm nghệ thuật

- Bố cục

- Kết cấu

- Số tiếng trong mỗi dòng thơ

- Vần

- Nhịp

- Hình ảnh

- Biện pháp tu từ

Phương pháp giải:

Ôn lại hai bài thơ đã học

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm

Tiếng Việt

Mưa xuân

Đặc điểm nội dung

- Đề tài

- Cảm xúc

- Chủ đề

- Cảm hứng chủ đạo

Bài thơ đã ngợi ca sự giàu đẹp của tiếng Việt: vừa giản dị, mộc mạc, vừa phong phú, sâu sắc. Tiếng Việt có sức sống mạnh mẽ, thẫm đẫm vẻ đẹp linh hồn dân tộc, có giá trị bồi đắp tâm hồn, tình yêu dân tộc. Bằng lời thơ chân thành, hình ảnh thơ giàu giá trị biểu cảm, Lưu Quang Vũ đã thể hiện tình yêu, niềm tự hào, sự trân trọng đối với tiếng Việt thiêng liêng.

Bài thơ là bức tranh thôn quê đẹp và sống động, tạo nên một cảm giác yên bình, thanh tịnh và đầy sức sống. Bức tranh này giúp cho người đọc có thể tìm lại được sự bình yên trong tâm hồn và cảm nhận được sự đẹp đẽ của cuộc sống thôn quê. Nguyễn Bính đã ghim vào tâm khảm người đọc một bản đính ước của mùa và xui người ta mong nhớ.

Đặc điểm nghệ thuật

- Bố cục

- Kết cấu

- Số tiếng trong mỗi dòng thơ

- Vần

- Nhịp

- Hình ảnh

- Biện pháp tu từ

- Tính nhạc phong phú, tinh tế.

- Thể thơ tám chữ với lối gieo vần phóng khoáng và cách ngắt nhịp biến hoá khiến cho bài thơ trở thành một bản nhạc không bao giờ dứt.

- Nhịp thơ khi trầm lắng, khoan thai, tha thiết, khi sôi nổi, dồn dập, mạnh mẽ…

- Thể thơ tứ tuyệt trường thiên.

- Giọng thơ linh hoạt.

- Hình ảnh thơ gần gũi.

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 30 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Một số bài thơ của Lưu Quang Vũ và Nguyễn Bính, những nét đặc sắc trong sáng tác của mỗi nhà thơ thể hiện qua những bài thơ đó:

- Nhan đề mọt số bài thơ của Lưu Quang Vũ:...

Những nét đặc sắc trong sáng tác của Lưu Quang Vũ thể hiện qua các bài thơ trên:...

- Nhan đề một số bài thơ của Nguyễn Bính:...

Những nét đặc sắc trong sáng tác của Nguyễn Bính thể hiện qua các bài thơ trên:...

Phương pháp giải:

Tìm hiểu các bài thơ của Lưu Quang Vũ và Nguyễn Bính

Lời giải chi tiết:

Một số bài thơ của Lưu Quang Vũ và Nguyễn Bính những nét đặc sắc trong sáng tác của mỗi nhà thơ thể hiện qua bài thơ đó:

- Một số bài thơ của Lưu Quang Vũ: Áo cũ, Phố ta, Anh chỉ sợ rồi trời sẽ mưa , Hơi ấm bàn tay, Ngày ấy,...

- Nét đặc sắc: thơ Lưu Quang Vũ thường bị chi phối bởi tình yêu nam nữ, đề tài của ông thường về tình cảm lứa đôi.

- Một số bài thơ của Nguyễn Bính: Chân quê, Lỡ bước sang ngang, Tương tư, Anh về quê cũ, Đêm mưa đất khách, Đêm mưa nhớ bạn, Giăng sáng,...

- Nét đặc sắc: Thơ Nguyễn Bính giản dị, mộc mạc, nhẹ nhàng, trong sáng, chân tình và gần gũi.

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 30 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về quan niệm thơ ca của Thế Lữ thể hiện trong hai câu:

Với Nàng Thơ, tôi có đàn muôn điệu;

Với Nàng Thơ, tôi có bút muôn màu.

Phương pháp giải:

Viết bài theo cảm nhận cá nhân

Lời giải chi tiết:

Qua hai câu thơ trong “Cây đàn muôn điệu” của tác giả Thế Lữ, tác giả đã chia sẻ về quan niệm thơ ca. Với thể loại thơ ông có nguồn cảm hứng sáng tác rất dồi dào, mãnh liệt. Và với thể loại thơ ông có thể thỏa sức sáng tác và sáng tạo: ông có thể vẽ lên bức tranh cuộc sống muôn màu, vẽ lên mọi cung bậc cảm xúc của con người (buồn, vui, hạnh phúc, đau khổ, tình yêu, sự thương hại…). Những làn điệu đó được thể hiện qua thơ lục bát, thơ 4 chữ, 5 chữ hay là thơ tự do…


Cùng chủ đề:

Giải bài tập Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học) trang 35 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử trang 63 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành Tiếng Việt: Chữ Nôm trang 42 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 14 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 17 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 29 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 36 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 44 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 53 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 64 vở thực hành ngữ văn 9
Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 70 vở thực hành ngữ văn 9