Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 31 vở thực hành ngữ văn 8 tập 2
Tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong các trường hợp. Xác định từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho từ ngữ in đậm trong các câu thơ, câu văn và nhận xét về giá trị biểu đạt của những từ ngữ được tác giả sử dụng.
Câu 1
Bài tập 1 (trang 31, vở bài tập Ngữ Văn 8, tập hai):
Tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong các trường hợp.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ kiến thức về biện pháp tu từ để chỉ ra tác dụng.
Lời giải chi tiết:
Trường hợp |
Biện pháp tu từ |
Tác dụng |
a. Em đứng bên đường như quê hương |
So sánh |
Nhấn mạnh sự giản dị và thân thuộc của hình ảnh “em”, đồng thời cũng nói tới nỗi nhớ nhà da diết. |
b. Con đường nhựa ban đêm, sau cơn mưa mùa hạ rộng ra, dài ra, lấp loáng ánh đèn, trông như một con sông nước đen. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. |
So sánh |
Miêu tả vẻ đẹp của con đường nhựa ban đêm sau cơn mưa, khiến người đọc đắm chìm trong khung cảnh đẹp đẽ và thơ mộng nơi chiến trường tàn khốc. |
c. Cao điểm bây giờ thật vắng. Chỉ có Nho và chị Thao. Và bom. Và tôi ngồi đây. Và cao xạ đặt bên kia quả đồi. Cao xạ đang bắn. |
Liệt kê |
Để nhấn mạnh về sự vắng vẻ và tĩnh lặng trên cao điểm. Tạo không khí hồi hộp và lo lắng về một hiểm nguy đang rình rập. |
d. Nho vẫn thì thầm. Nó cũng đang ở trạng thái như tôi. Yêu tất cả. Tình yêu của những con người trong khói lửa. Tình yêu độ lượng, tha thiết, vô tư mà kẻ độc quyền có nó trong tim là những người chiến sĩ. |
+ So sánh + Liệt kê |
Thể hiện tình yêu tha thiết và bùng cháy, cho thấy một khía cạnh tâm hồn tươi trẻ và tràn đầy nhiệt huyết trong tình cảm của các cô gái thanh niên xung phong. |
e. Máy bay trinh sát vẫn nạo vét sự yên lặng của núi rừng. |
Nhân hóa |
Nhấn mạnh và đặc tả về sự càn quét của máy bay trinh sát trên ngọn núi. |
Câu 2
Bài tập 2 (trang 32, vở bài tập Ngữ Văn 8, tập hai):
Xác định từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho từ ngữ in đậm trong các câu thơ, câu văn và nhận xét về giá trị biểu đạt của những từ ngữ được tác giả sử dụng.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ kiến thức về từ đồng nghĩa để thay thế và nhận xét giá trị biểu đạt.
Lời giải chi tiết:
Ngữ liệu |
Từ ngữ đồng nghĩa thay thế từ ngữ in đậm |
Nhận xét về giá trị biểu đạt của những từ ngữ in đậm |
a. Gặp em trên cao lộng gió Rừng lạ ào ào lá đỏ |
Gặp em trên cao đầy gió Rừng lạ ầm ầm lá đỏ |
Các từ thay thế không thể hiện được khung cảnh hùng tráng và bạt ngàn lá đỏ trong khu rừng. |
b. Đoàn quân vẫn đi vội vã Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa |
Đoàn quân vẫn đi vội vàng Bụi Trường Sơn mù mịt trời lửa |
Các từ thay thế không thế hiện được tư thế hiên ngang và anh dũng của đoàn quân trong cảnh khói lửa mù mịt. |
c. Cười thì hàm răng trắng lóa trên khuôn mặt nhem nhuốc. |
Cười thì hàm răng trắng bóc trên khuôn mặt nhem nhuốc. |
Từ ngữ thay thế không phù hợp với ngữ cảnh, làm giảm đi giá trị diễn đạt của câu văn. |
Câu 3
Bài tập 3 (trang 32, vở bài tập Ngữ Văn 8, tập hai):
Sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trong văn bản và câu thay đổi cấu trúc.
Phương pháp giải:
Gợi nhớ kiến thức để đưa ra sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trong văn bản và câu thay đổi cấu trúc.
Lời giải chi tiết:
STT |
Câu trong văn bản |
Câu thay đổi cấu trúc |
Sự khác nhau về ý nghĩa |
1 |
Sốt ruột, tôi chạy ra ngoài một tí. |
Tôi sốt ruột, chạy ra ngoài một tí. |
Câu thay đổi không nhấn mạnh được trạng thái sốt ruột của nhân vật. |
2 |
Xung quanh cao điểm vắng vẻ này có bao nhiêu là người. |
Có bao nhiêu là người xung quanh cao điểm vắng vẻ này. |
Câu thay đổi cấu trúc nhấn mạnh về số lượng người, trong khi câu gốc trong văn bản nhấn mạnh tới sự vắng vẻ của cao điểm. |
3 |
Chỉ cần chúng tôi bắn một phát súng báo hiệu yêu cầu giúp đỡ là họ sẽ chạy đến ngay. |
Họ sẽ chạy đến ngay nếu chúng tôi bắn một phát súng báo hiệu yêu cầu giúp đỡ. |
Câu thay đổi nhấn mạnh tới hành động chạy đến khi nghe thấy tiếng súng; câu gốc thì nói tới hành động bắn súng để báo hiệu cần giúp đỡ. |
4 |
Uống sữa xong, Nho ngủ. |
Nho uống sữa xong rồi ngủ. |
Trong câu gốc, hành động uống sữa và đi ngủ được tách bạch rõ ràng hơn so với câu đã thay đổi cấu trúc. Tạo ra nhịp điệu chậm rãi cho câu văn. |